Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.
A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.
B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.
C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.
D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh.
Đáp án: A
Đáp án A
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Câu gốc: Đừng chú ý gì đến những lời kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.
A. Bạn có thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh.
B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những lời kêu ca của anh ấy.
C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó.
D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe mạnh
Đáp án A
Dịch nghĩa: Đừng chú ý đến tất cả những lời phàn nàn của anh ta về sức khoẻ của mình; không có gì xảy ra với anh ta cả.
= A. Bạn có thể bỏ qua tất cả lời nói của anh ta về việc bị bệnh; anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.
(to) take notice of something: chú ý đến cái gì
Các đáp án còn lại:
B. Cố gắng tránh chủ đề về sức khoẻ của anh ta vì tôi đã quá mệt mỏi khi nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta rồi.
C. Đừng nghe anh ta nói về sức khoẻ của mình; đó là chủ đề yêu thích của anh ta.
D. Nếu bạn cho phép, anh ta sẽ nói về sức khoẻ yếu kém của anh ta mặc dù thực ra anh ta khá khỏe mạnh.
Các đáp án còn lại đều không đúng với nghĩa của câu gốc
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.
Sửa lỗi: ask => ask for
A. have = có
B. about = về
Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì
C. talk (v) = nói chuyện
B
Người đàn ông sử dụng điện thoại quá thường xuyên:
A. Phải chịu đựng khả năng mất ý thức nghiêm trọng
B. Gặp vấn đề về trí nhớ
C. Bỏ rơi gia đình
D. Không còn khả năng suy nghĩ minh mẫn.
Dẫn chứng: In one case, a travelling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years.
Tạm dịch: Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đã phải nghỉ hưu khi còn rất trẻ vì chứng mất trí nhớ nghiêm trọng. Anh ta không thể nhớ ngay cả những nhiệm vụ đơn giản và thường xuyên quên cả tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động khoảng sáu giờ mỗi ngày trong tuần làm việc của mình trong một vài năm.
=>Đáp án B
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
Potentiall (adv): có tiềm năng, có khả năng = A. possibly (adv): có thể, có khả năng.
Các đáp án còn lại:
B. privately (adv): một cách riêng tư.
C. obviously(adv): một cách hiển nhiên, rõ ràng.
D. certainly (adv): một cách chắc chắn.
Tạm dịch: “What is it that makes mobile phones potentially harmful?” – (Điều gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy?).
Đáp án D
Người đàn ông được đề cập trong đoạn văn , người mà sử dụng di động rất thường xuyên:
A. Chịu đựng tổn thương nghiêm trọng về mặt tinh thần
B. Từ bỏ gia đình
C. Không còn khả năng suy nghĩ minh bạch
D. Có vấn đề về trí nhớ
Dẫn chứng cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years’-(Anh ta thậm chí không nhớ nổi những nhiệm vụ đơn giản., thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày trong những ngày làm việc trong tuần và trong khoảng vài năm)
Chọn C
Nghĩa câu gốc: Đừng có để ý bất cứ lời than vãn nào của anh ta về sức khỏe của mình nữa; không có gì xảy ra với anh ta hết.
C. Bạn có thể bỏ qua tất cả các cuộc nói chuyện của anh ta về việc mình bị bệnh; Anh ta thực sự hoàn toàn khỏe mạnh.
Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:
A. Don't listen to him talking about his health; it's his favorite subject. Đừng nghe anh ta nói về sức khỏe của anh ta nhé; đó là chủ đề yêu thích của anh ta đấy.
B. Try to avoid the subject of his health as I am tired of hearing all about his complaints. Cố gắng tránh chủ đề sức khỏe của anh ta đi nhé vì tôi mệt mỏi khi phải nghe tất cả những lời phàn nàn của anh ta lắm rồi.
D. If you let him, he would talk only about his ill- health though actually he is quite healthy. Nếu bạn cứ để như vậy thì anh ta sẽ chỉ nói về sức khỏe của anh ta thôi mặc dù sự thật là anh ta khá khỏe mạnh.