Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa lại: did he enter => had he entered
Cấu trúc đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely + auxiliary + S+ when + clause: vừa mới...thì
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
Dịch: Anh ấy vừa mới bước vào phòng thì tất cả các bóng đèn vụt tắt
Đáp án A
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:
Hardly + had+ S + P2 +when…: ngay khi…thì …
did he enter => had he entered
Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.
Đáp án C
Would rather someone didn’t do sth: muốn ai không làm gì ở hiện tại
Dịch nghĩa: “Mẹ muốn con không đi chơi với anh ta, Ann” mẹ cô nói.
Giải thích: Bốn đáp án đều có nghĩa là “Mẹ của Ann không muốn cô ấy đi chơi với anh ta. Tuy nhiên, chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc ngữ pháp.
Đáp án A
A. Our grandpa used to suggest wearing sunglasses when we went out on bright sunny days.
Câu cho sẵn là một câu nói trực tiếp có ý đề nghị, vì thế chúng ta dùng động từ “suggest” trong câu tường thuật là thích hợp.
Câu B “warn = cảnh báo”.
Câu C. tường thuật theo cách của một câu hỏi không thích hợp với ý của câu trực tiếp.
Câu D “remind = nhắc nhở” không đúng với ý của câu trực tiếp
Đáp án D
Ngay khi anh ấy ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely / Hardly had + S + Ved when S + Ved = S + had no sooner Ved than S+ Ved: ngay khi...thì
Câu A sai ngữ pháp: S + Ved after S+ had Ved
Câu B sai ngữ pháp: no sooner...than
Câu C. Anh ấy đang đi ra ngoài thì trời bắt đầu mưa. => sai nghĩa
Câu D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Đáp án là D
Ngay khi anh ấy bước ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cấu trúc: Scarcely/ Hardly had + S + Ved/ V3 when/ before + S + Ved/ V2 [ ngay khi...thì...]
A. Anh ấy đang ra khỏi nhà khi trời mưa. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp vì No sooner...than...
C. Anh ấy ra khỏi nhà sau khi trời mưa. => sai nghĩa
D. Trời bắt đầu mưa ngay sau khi anh ấy ra khỏi nhà
Chọn B
A. (to) speak to somebody: nói với ai
B. (to) tell somebody: kể với ai
C. (to) call: gọi
D. (to) talk to somebody: nói chuyện với ai
Dẫn chứng: In spite of being frightened, he told the emergency services what had happened and answered all the questions they asked him
Tạm dịch: Mặc dù sợ hãi, cậu bé vẫn kể nói với đội cứu thương những gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu.
=> Đáp án B
Chọn C
A. Since: Bởi vì ( không đi với “ of”)
B. In spite (of + N/ Ving): Mặc dù
C. Because (of + N/ Ving): Bởi vì
D. Instead(of + N/ Ving): thay vì
Dẫn chứng: Because of William's quick thinking, we were able to
Tạm dịch: Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể...
=> Đáp án C
Chọn A
A. grateful (adj): biết ơn
B. happy (adj): vui vẻ
C. agreeable (adj): dễ chịu, sẵn lòng
D. approving (adj): tán thành
Dẫn chứng: Mrs. Baldock left hospital yesterday, very grateful to both William and the ambulance service.
Tạm dịch: Bà Baldock rời bệnh viện ngày hôm qua, rất biết ơn cả William và đội cứu thương.
ðĐáp án A
DỊCH BÀI
William Baldock, 6 tuổi, là một người anh hùng sau khi giúp đỡ mẹ khi bà ngã xuống cầu thang. William nhanh chóng gọi cho một xe cứu thương khi cậu phát hiện ra rằng mẹ mình đã gãy chân. Mặc dù sợ hãi, cậu bé vẫn kể nói với đội cứu thương những gì đã xảy ra và trả lời tất cả các câu hỏi họ hỏi cậu. Cậu cũng gọi điện thoại cho cha mình tại nơi làm việc, và rồi bà của cậu, để giải thích về việc cậu đã làm. Trong khi chờ đợi những người này đến, William trông nom em gái 18 tháng tuổi của mình.
Khi người cứu thương Steve Lyn đến nhà, anh đã rất ngạc nhiên: "Thật tuyệt vời khi một cậu bé sáu tuổi biết đúng số để quay số, và có thể cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác. Bởi vì suy nghĩ nhanh chóng của William, chúng tôi có thể đến đó ngay lập tức. Bà Baldock rời bệnh viện ngày hôm qua, rất biết ơn cả William và đội cứu thương.
Chọn B.
Đáp án B.
Câu gốc: "Đừng quên khóa tất cả các cánh cửa khi con đi ra ngoài, John!" Mẹ cậu ta nói. == hàm ý một lời nhắc nhở. Sang gián tiếp dùng: remind sb to do sth: nhắc nhở ai đó làm gì
= B. Mẹ của John đã nhắc cho anh ta khóa tất cả cửa ra vào khi anh ta ra ngoài.
Các lựa chọn khác không phù hợp.
A. Mẹ của John đề nghị anh ta khóa tất cả các cửa ra vào khi anh ta ra ngoài.
C. Mẹ của John John đề nghị anh ta khóa tất cả các cánh cửa khi anh ta ra ngoài.
D. Mẹ của John nhớ anh ta khóa tất cả các cánh cửa khi anh ta ra ngoài.