Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đề: Tới thời điểm Jack có đủ can cảm hỏi cưới cô ấy, cô ấy đã đính hôn với người khác rồi.
A. Ngay lúc Jack cảm thấy đủ can đảm để cầu hôn cô ấy, anh ta nhận ra rằng cô ấy đã hứa hôn với người khác rồi.
B. trước khi Jack cảm thấy đủ can đảm để cầu hôn cô ấy, cô ấy đã hứa hôn với người khác rồi.
C. Ngay khi Jack hỏi cưới cô ấy, cô ấy đã chấp nhận lời cầu hôn của người khác
D. Jack cho cô ấy một lời cầu hôn, nhưng cô ấy đã đính hôn với người khác rồi
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc là câu ước ở thì quá khứ => diễn tả sự việc trái ngược với quá khứ => điều đó không xảy ra trong quá khứ.
Đáp án D: Tôi hối tiếc vì đã không đi đâu đó vào kì nghỉ.
A sai vì dùng “went” => câu ước ở thì hiện tại => sai
B sai vì dùng “didn’t go” => câu ước ở thì hiện tại => sai
C sai vì sai nghĩa (Nếu chúng ta đi vào kì nghỉ, tôi sẽ đi đâu đó.)
Dịch nghĩa: Tôi ước chúng ta đã đi đâu đó vào kì nghỉ
Đáp án C
Dịch đề: “Chúng tôi thua trận đấu bởi vì cầu thủ 11” đội trưởng nói.
Cấu trúc: blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về điều gì
Dịch: Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 về sự thất bại cùa họ trong trận đấu
Đáp án A.
Câu gốc: Đội trưởng nói: “Chúng ta thua trận cuối cùng vìtuyển thủ số 11” Đó là một câu mang sắc thái đổ lỗi. Câu Dtruyền đạt sai nghĩa gốc. Câu A đúng:
A. Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 vì thất bại của họ trong trận cuối cùng.
B. The team captain admitted to the player 11 that they had lost the last battle. Đội trưởng thừa nhận với tuyển thủ số 11 rằng họ đã thua trận cuối cùng.
C. The team captain refused to tell the player 11 about their loss in the last battle. Đội trưởng đã từ chối nói với tuyển thủ số 11 về thất bại của họ trong trận cuối cùng.
D. The team captain said that without the player 11, they might have lost the battle. Đội trưởng nói rằng nếu không có tuyển thủ số 11, họ đã có thể thua trận này
Đáp án A.
Câu gốc: Đội trưởng nói: “Chúng ta thua trận cuối cùng vìtuyển thủ số 11” Đó là một câu mang sắc thái đổ lỗi. Câu Dtruyền đạt sai nghĩa gốc. Câu A đúng:
A. Đội trưởng đổ lỗi cho cầu thủ 11 vì thất bại của họ trong trận cuối cùng.
B. The team captain admitted to the player 11 that they had lost the last battle. Đội trưởng thừa nhận với tuyển thủ số 11 rằng họ đã thua trận cuối cùng.
C. The team captain refused to tell the player 11 about their loss in the last battle. Đội trưởng đã từ chối nói với tuyển thủ số 11 về thất bại của họ trong trận cuối cùng.
D. The team captain said that without the player 11, they might have lost the battle. Đội trưởng nói rằng nếu không có tuyển thủ số 11, họ đã có thể thua trận này
Đáp án B
CHỦ ĐỀ PEOPLE’S BACKGROUND
Kiến thức về từ loại
A. explode /iks'ploud/ (v): nổ tung = go off
B. explosive /ɪk'sploʊsɪv/ (a): dễ nổ, gây nổ
(n): chất nổ
C. explosion /iks'ploudʒn/ (n): sự nổ, tiếng nổ
D. exploded /iks'ploudid/ (a): bị đập tan, bị tiêu tan
Căn cứ vào tính từ “powerful” nên vị trí trống cần một danh từ => loại đáp án A, D.
Tạm dịch:
"His important invention was dynamite - a powerful (23)______” (Phát minh quan trọng của ông ấy là thuốc nổ đinamit, một loại chất nổ mạnh) => Đáp án B
Đáp án là B. deny + having done: phủ nhận đã làm gì