Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.
A. Điều làm tôi hầu như ngạc nhiên là cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
B. Anh ấy đã cư xử một cách rất lạ lùng và điều này làm tôi rất ngạc nhiên.
C. Hành xử của anh ấy rất lạ lùng, điều đó làm tôi ngạc nhiều. (câu này sai vì không dùng "that” sau dấu phẩy.)
D. Tôi hầu như không ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ lùng của anh ấy.
Đáp án B.
Tạm dịch câu gốc: Anh ta cư xử theo cách rất lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.
Đáp án chính xác là B. Dùng which để nối hai mệnh đề và which dùng để bổ nghĩa cho nội dung của toàn bộ mệnh đề phía trước. Dạng câu này phải dùng dấu phẩy (,)
Chọn đáp án B
“Anh ấy đã cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe. Anh ấy đã không thể vượt qua được.
A. Mặc dù có thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy đã không vượt qua.
B. Dù cho anh ấy đã cố gắng hết sức mình nhưng anh ấy vẫn không thể vượt qua kì thi lấy bằng lái xe.
C. Anh ấy đã cố gắng hết sức nên anh ấy đã vượt qua kì thi lấy bằng lái xe tốt đẹp.
D. Mặc dù anh ấy không cố gắng hết sức để vượt qua kì thi lấy bằng lái xe nhưng anh ấy có thể vượt qua được.
Cấu trúc: - No matter how/ However + adj/ adv + S + V..., S + V mặc dù ...nhưng
A
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Đáp án A
Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS
Kiến thức về giới từ
Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.
Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)
Đáp án C
He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi
= If he had worked hard, he would have passed the exam.
Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)
Đáp án C.
Tạm dịch: Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn béo.
A. Mặc dù sự thật là tập thể dục rất nhiều, Joe vẫn rất béo (sai vì the fact that + mệnh đề).
B. Joe tập thể dụng rất nhiều, vì thế anh ý rất béo (sai nghĩa).
C. Mặc dù Joe tập thể dụng rất nhiều, anh ấy rất béo.
D. Joe rất béo, nhưng anh ấy tập thể dục rất nhiều (sai nghĩa).
Vậy ta chọn đáp án C.
Đáp án C.
Tạm dịch: Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ấy vẫn béo.
A. Mặc dù sự thật là tập thể dục rất nhiều, Joe vẫn rất béo (sai vì the fact that + mệnh đề).
B. Joe tập thể dụng rất nhiều, vì thế anh ý rất béo (sai nghĩa).
C. Mặc dù Joe tập thể dụng rất nhiều, anh ấy rất béo.
D. Joe rất béo, nhưng anh ấy tập thể dục rất nhiều (sai nghĩa).
Vậy ta chọn đáp án C.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Tạm dịch: Anh ấy đã không học nhiều. Anh ấy đã không đỗ kỳ thi cuối khóa.
A. Sai ngữ pháp: so few => so little
B. Sai ngữ pháp: for => bỏ “for”
C. Sai ngữ pháp: because + S + V => Sửa: because didn’t => because he didn’t
D. Anh ấy đã không học đủ chăm để thi đỗ kỳ thi cuối khóa.
Công thức: S + V + adv + enough + to V
Chọn D
A
Tạm dịch: Peter nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. Anh ta bắt đầu cảm thấy hoảng sợ.
= A. Khi nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà, Peter trở nên rất sợ hãi.
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Dạng đầy đủ: When Peter heard a strange sound on the roof
=> Dạng rút gọn: On hearing a strange sound on the roof
Chọn A
Các phương án khác:
B. Anh ta cảm thấy sợ hãi sau khi anh ta nghe thấy tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa
D. Peter trở nên sợ hãi vì thế anh ta đã nghe thấy một tiếng động lạ trên mái nhà. => sai nghĩa
Phương án C sai vì “and then”: và sau đó => nối động từ “heard” với động từ sau đó => became