Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Dịch câu: Ăn quá nhiều là nguyên nhân của một số bệnh chết người. Không hoạt động thể chất là một nguyên nhân của một số bệnh chết người.
A. Ngoài các hoạt động thể chất, ăn quá nhiều cũng góp phần vào một số bệnh chết người.
B. Không chỉ ăn quá nhiều mà còn không hoạt động thể chất có thể dẫn đến một số bệnh chết người.
C. Cả ăn quá nhiều và không hoạt động thể chất gây ra do một số bệnh chết người.
D. Ăn quá nhiều và không hoạt động thể chất bị gây ra do một số bệnh chết người gây ra.
Đáp B đúng vì hai câu có tương đương về mặt chức năng. Nên ta dùng liên từ kết hợp not only .... but also: không những ....mà còn để nối hai câu.
Các lựa chọn khác đều sai nghĩa.
Đáp án : D
Ăn quá nhiều là một nguyên nhân… Thiếu hoạt động thể chất là một nguyên nhân khác. Not only … but also = không những … mà còn
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây tử vong. "
A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong
B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó có thể gây tử vong.
C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.
D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong.
Đáp án C
Giải thích:
Include something = To be inclusive of something (v) bao gồm cái gì
Động từ include ở đây chỉ để bổ sung thêm thông tin, không có tác dụng làm động từ chính nên ta chia ở dạng mệnh đề rút gọn. Vì ở chủ động nên dùng including.
Dịch nghĩa. Louis Pasteur sáng chế ra quy trình tiệt trùng và phát triển vacxin cho một số bệnh, trong đó có bệnh dại.
Đáp án D
diseased: bị mắc bệnh
infectious: có khả năng lây lan.
treated: đã được xử lý
infected: đã bị nhiễm bệnh
Mosquitoes that carry malaria have been found aboard planes thousands of miles from their primary habitats, and (34)___________ seafood carrying cholera bacteria have been shipped from Latin America to the United States and Europe.
[Muỗi cái mà mang bệnh sốt rét đã được tìm thấy trên những chiếc máy bay nước ngoài cách môi trường sống chính của chúng, và hải sản đã nhiễm bệnh cái mà mang vi khuẩn dịch tả được vận chuyển từ Mỹ La tinh đến Mỹ và châu Âu.]
Đáp án B
what: cái gì
which: cái mà
how: như thế nào
when: khi mà
in several European countries is only one example of (33)___________trade can promote the spread of dangerous diseases
[ Ở một số nước châu Âu chỉ là một ví dụ của thương mại có thể thúc đẩy sự tràn lan của các căn bệnh nguy hiểm như thế nào.]
Đáp án C
Cụm từ: at any point
[ tại bất cứ thời điểm nào]
It isn’t difficult to imagine how increases in international commerce and in the movement of people—two defining features of globalization—might influence health. More goods go more places today than at any (31)___________ in history. More people travel farther, more frequently, and come in contact with more people and goods, than at any point in history. [Không khó để tưởng sự tăng trưởng thương mại quốc tế và sự biến động của con người – hai đặc trưng xác định của toàn cầu hóa – có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Ngày nay ngày càng nhiều hàng hóa đến nhiều nơi hơn bất cứ thời điểm nào trong lịch sử.]
Đáp án A
Cụm từ: with ease = easily [ một cách dễ dàng]
But just as globalization increases the frequency and ease (35)___________ which diseases can move around the world, it also can improve access to the medicines, medical information, and training that can help treat or cure these diseases.
[ Khi mà sự toàn cầu hóa làm tăng tần suất và những căn bệnh có thể đi khắp thế giới một cách dễ dàng, nó cũng có thể cải thiện khả năng tiếp cận với thuốc, thông tin y dược, và tập huấn cái mà có thể giúp chữa trị những căn bệnh này.]
Đáp án A
A. Not only overeating but also physical inactivity may lead to several deadly diseases: “Không những chỉ có việc ăn uống quá độ mà còn cả việc cơ thể thiếu hoạt động cũng dẫn đến nhiều căn bệnh chết người”, đây là cách nối câu hợp lí nhất.