Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Lãnh đạo không được tham dự lễ hội. Lãnh đạo cũng không được sử dụng xe công, trừ trường hợp thực thí nhiệm vụ được giao. Đáp án phù hợp là D. Dùng cấu trúc neither...nor...
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc:
A. Các vị lãnh đạo không được phép tham dự lễ hội cho đến khi họ sử dụng xe công để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
B. Các vị lãnh đạo vừa được phép tham dự lễ hội vừa được sử dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.
C. Các vị lãnh đạo hoặc là được phép tham dự lễ hội hoặc là được sử dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Đáp án là B.
Công nhân không được sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.
A. Họ không để công nhân sử dụng điện thoại văn phòng.
B. Công nhân không được phép sử dụng điện thoại văn phòng vì mục đích cá nhân.
C. Điện thoại văn phòng được cho rằng chỉ được công nhân sử dụng.
D. Họ không cho phép công nhân gọi điện thoại một mình.
be allowed to Vo = be permitted to Vo: được cho phép
Đáp án C.
Đáp án A, D nằm ở: “shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.”
Đáp án B nằm ở: “Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles”
Dịch nghĩa: Những phương tiện điện sau đây đều được nhắc đến NGOẠI TRỪ _________.
A. xe đẩy B. tàu C. máy bay D. xe tải
Đáp án C.
Key word: vehicles, mentioned, except.
Clue: 1. “electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.”: những phương tiện dùng điện được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
2. “Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses”: những nhà hoạch định chính sách có thế ... những xe buýt điện con thoi, tàu hỏa và xe buýt.
Phân tích đáp án:
A. vans: xe tải - có trong clue 1.
B. trains: tàu lửa - có trong clue 2.
C. planes: máy bay - không có trong bài.
D. trolleys: xe đẩy - có trong clue 1.
Đề bài yêu cầu tìm phương tiện không được đề cập đến trong bài, do đó đáp án chính xác là c.
MEMORIZE |
- foresee (v): tiên đoán, dự đoán Tiền tố “fore” có nghĩa là đi trước, làm trước cái gì - foretell (v): nói trước, đoán trước; báo hiệu trước - forecast (v): dự báo - forebode (v): báo trước, báo điểm - foredoom (v): kết tội trước, phán quyết trước |
Đáp án C.
Keyword: vehicles, mentioned, except.
Clue:
1. “electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.” những phương tiện dùng điện được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp và xe đẩy.
2. “Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses”: những nhà hoạch định chính sách có thể… những xe buýt điện con thoi, tàu hỏa và xe buýt.
Phân tích đáp án:
A. vans: xe tải – có trong clue 1.
B. trains: tàu lửa – có trong clue 2.
C. planes: máy bay – không có trong bài.
D. trolleys: xe đẩy – có trong clue 1.
Đề bài yêu cầu tìm phương tiện không được đề cập đến trong bài, do đó đáp án chính xác là C.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các phương tiện điện sau đây đều được đề cập trong đoạn NGOẠI TRỪ
A. máy bay B. xe lửa C. xe tải D. xe đẩy
Thông tin:
- shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.
- Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses and neighborhood vehicles all meeting at transit centers…
Tạm dịch:
- xe điện đi lại ngắn hơn, xe ba bánh, xe điện giao hàng, xe đạp và xe đẩy.
- Các nhà hoạch định thấy trước rằng xe buýt đưa đón bằng điện, xe lửa, xe buýt và các phương tiện giao thông trong khu vực đều có mặt tại các trung tâm quá cảnh…
Chỉ có đáp án A không được nhắc tới
Chọn A
Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại trong lớp học.
Sue nói: “Sinh viên không nên được cho phép sử dụng điện thoại đi động trong lớp.”
Mira: “_____. Điều này sẽ khiến học sinh bị sao nhãng.”
=> Mira đồng tình với quan điểm của Sue
A. Không hẳn. (không đồng tình) => Loại
B. Không đời nào. Nó rất có ích. (không đồng tình) => Loại
C. Tôi có quan điểm trái chiều. (không đồng tình) => Loại
D. Tôi đồng tình với bạn.
Chọn D
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.
A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy.
B. Những người đội mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy.
C. Một người không cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy
D. Bạn không nên đội mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy.
Đáp ánC Các học sinh không được động vào các hóa chất trừ khi dưới sự kiểm soát của giáo viên (không phài là “nếu”, mà là “trừ khi”) -> sửa thành: unless
Đáp án D.
Tạm dịch: Lãnh đạo không được tham dự lễ hội. Lãnh đạo cùng không được sử dụng xe công, trừ trường hợp thực thi nhiệm vụ được giao.
Đáp án phù hợp là D. Dùng cấu trúc neither...nor...
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa câu gốc:
A. Các vị lãnh đạo không được phép tham dự lễ hội cho đển khi họ sừ dụng xe công đê thực hiện các nhiệm vụ được giao.
B. Các vị lãnh đạo vừa được phép tham dự lễ hội vừa được sừ dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.
C. Các vị lãnh đạo hoặc là được phép tham dự lễ hội hoặc là được sử dụng xe công, ngoại trừ khi thực hiện các nhiệm vụ được giao.