Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Các đáp án còn lại:
A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.
B sai cấu trúc câu điều kiện.
D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Đáp án C
Kiến thức về "Unless"
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Ban sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.
Đáp án A
"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."
B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."
C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."
D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."
Đáp án A
"Hoàn thành công việc của bạn. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. "Bạn không thể về nhà cho đến khi bạn hoàn thành công việc của mình."
B. "Bạn hoàn thành công việc của bạn để về nhà càng sớm càng tốt."
C. "Khi bạn về nhà, hoàn thành công việc của bạn sau đó."
D. "Bởi vì bạn đã hoàn thành công việc của bạn, bạn có thể về nhà."
Đáp án A
“Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc
B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.
C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng được.
D. Bởi vi bạn đã xong việc nên có thể về nhà.
Chọn A
Bài báo nói về:
A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.
B. các gia đình Mỹ.
C. bố và con cái.
D. các ý kiến về thời gian.
Melissa, runner
I started running about a year ago. At first, I just ran 1 or 2 kilometers, but I now do about 10. My speed is improving too. I have joined a running club in the town center. I didn't know any of the members before, but now most of them are my mates. My dad was a keen runner when he was younger - he was really fit, but he stopped when he hurt his leg. Actually, I need to order some new running shoes - just a simple pair. I don't think the expensive ones make you run faster!
Sharon, skateboarder
I go skateboarding most evenings in the park. I suppose that's quite a lot, but the park is only a minute or two from our apartment, and I only stay there half an hour or so. Although I stay longer when my friends are there. Sometimes my cousin's there too. He's a beginner, and I'm teaching him a few moves. He's starting to get really good!
Latifa, rock climber
Two of my best friends suggested I should start rock climbing, so now the three of us do it together. The mother of one of them takes us once or twice a month, but I'd like to do it every week. When I started, I didn't know you need to get so much stuff - and it isn't exactly cheap! I really love it. I don't think I''ll ever get bored of climbing!
1. Which person has made new friends because of her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
2. Which person does her hobby near her home? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
3. Which person says she is getting better at her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
4. Which person does her hobby with a family member? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
5. Which person wants to do her hobby more often? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
6. Which person needs to buy something for her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
7. Which person says her hobby was more expensive than she thought? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
Đáp án D.
Cấu trúc “so…that”: quá đến nỗi mà
Vì “so” đứng đầu câu nên phải dùng dạng đảo ngữ:
Cấu trúc : (1): So + adj + be + S that + clause
(2) So + adv + trợ động từ + S + V that + clause
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Bạn phải hoàn thành công việc này. Dù bạn không muốn làm điều đó.
A. Mặc dù bạn phải hoàn thành công việc này, bạn nên muốn làm nó.
B. Khi bạn không cảm thấy thích làm công việc này, bạn phải hoàn thành nó.
C. Bạn phải hoàn thành công việc này, dù bạn không thích làm việc đó đến đâu đi nữa.
D. Trừ khi bạn muốn làm điều đó, bạn không phải hoàn thành công việc này.
Chọn C