Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
The + ADJ: chỉ một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ: the poor/ the rich / the injured ...
Vậy sau ở C sửa thành : unemployed
Đáp án C
unemployment => unemployed. The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó.
Đáp án C.
Ta có: The + adj: chỉ một tập hợp, nhóm người mang tính chất đó
Vì vậy: unemployment => unemployed.
Dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp người thất nghiệp tìm một số công việc.
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.
A. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.
B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không đồng ý với công việc mới này vì nó quá nhàm chán.
C. Thật là tiếc nuối khi tôi không từ chối lời mời làm việc do độ khó và thời gian làm việc lâu của nó.
D. Nếu tôi không chấp nhận đề nghị làm việc mới, tôi hẳn đã không cảm thấy kiệt sức.
Đáp án:A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
hoặc: If it had not been for, S + would + have + V.p.p: Nếu không có …, thì …
- shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng thực tế đã làm
Tạm dịch: Sau tất cả, tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó đang làm tôi cảm thấy kiệt sức.
A. Nếu tôi không chấp nhận lời mời làm công việc mới, tôi đã không cảm thấy kiệt sức.
B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi đồng ý làm công việc mới này vì nó rất nhàm chán.
C. Thật tiếc nuối khi tôi đã từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và thời gian làm việc dài.
D. Có lẽ tôi đã không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy kiệt sức.
Chọn D
Đáp án A
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Hợp đồng mới nghe có vẻ rất được. Tuy nhiên, nó dường như có một vài vấn đề.
Câu A truyền đạt đúng nội dung câu gốc, dùng cấu trúc mệnh đề nhượng bộ với in spite of.
- In spite of/ despite + N/ V-ing, Clause.
- In spite of/ despite + the fact that + Clause, Clause.
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.
Đáp án D
Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp. Những người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều công việc mới được tạo ra.
= D. Một số nhà kinh tế tranh luận rằng những công nghệ mới gây ra nạn thất nghiệp, trong khi những người khác thì cảm thấy rằng nó cho phép nhiều công việc mới được tạo ra.
Ở đáp án D, whereas đóng vai trò là liên từ chỉ sự đối lập.