Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Đáp án A, D nằm ở: “shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric deliver vans, bikes, and trolleys.”
Đáp án B nằm ở: “Planners foresee electric shuttle buses, trains and neighborhood vehicles”
Dịch nghĩa: Những phương tiện điện sau đây đều được nhắc đến NGOẠI TRỪ _________.
A. xe đẩy B. tàu C. máy bay D. xe tải
Đáp án C.
Key word: vehicles, mentioned, except.
Clue: 1. “electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys.”: những phương tiện dùng điện được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
2. “Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses”: những nhà hoạch định chính sách có thế ... những xe buýt điện con thoi, tàu hỏa và xe buýt.
Phân tích đáp án:
A. vans: xe tải - có trong clue 1.
B. trains: tàu lửa - có trong clue 2.
C. planes: máy bay - không có trong bài.
D. trolleys: xe đẩy - có trong clue 1.
Đề bài yêu cầu tìm phương tiện không được đề cập đến trong bài, do đó đáp án chính xác là c.
MEMORIZE |
- foresee (v): tiên đoán, dự đoán Tiền tố “fore” có nghĩa là đi trước, làm trước cái gì - foretell (v): nói trước, đoán trước; báo hiệu trước - forecast (v): dự báo - forebode (v): báo trước, báo điểm - foredoom (v): kết tội trước, phán quyết trước |
Đáp án C.
Keyword: vehicles, mentioned, except.
Clue:
1. “electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys.” những phương tiện dùng điện được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp và xe đẩy.
2. “Planners foresee electric shuttle buses, trains, buses”: những nhà hoạch định chính sách có thể… những xe buýt điện con thoi, tàu hỏa và xe buýt.
Phân tích đáp án:
A. vans: xe tải – có trong clue 1.
B. trains: tàu lửa – có trong clue 2.
C. planes: máy bay – không có trong bài.
D. trolleys: xe đẩy – có trong clue 1.
Đề bài yêu cầu tìm phương tiện không được đề cập đến trong bài, do đó đáp án chính xác là C.
Đáp án B.
Thông tin nằm ở: “Electricity, however, is the only zero-emission option presently available.”
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra từ bài văn rằng __________.
A. những động cơ điện hiện nay là sự lựa chọn tốt nhất nếu thực tiễn.
B. điện là nguồn năng lượng thay thế tốt nhất vì nó không gây ô nhiễm.
C. rất nhiều loại động cơ điện thực tiễn mới đã được phát triển.
D. xe ô tô hiện nay tiết kiệm hơn thế hệ tương lai của chúng.
Đáp án C.
Key word: foresee, best be replaced with
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và ... hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thế trong mong vào. Các chuyên gia về giao thông ... được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phổ, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Phân tích đáp án:
A. count on: phụ thuộc, trông cậy vào
B. invent: sáng chế ra
C. imagine: tưởng tượng
D. rely on: phụ thuộc vào
Ta thấy rằng các phương tiện ở câu 2 của clue đều chưa xuất hiện ở hiện tại và chúng là những gì có thể sẽ được sử dụng trong tương lai. Vậy đáp án là C.
FOR REVIEW |
Các em có thể phân tích cấu trúc từ vựng để đoán nghĩa từ “foresee” Ta có “fore” xuất hiện trong các từ: forehead (trán), forefront (hàng đầu, tiên tuyến), before (trước)... và nghĩa của từ này được hiểu chung là phân trước, có trước. “see” có nghĩa là nhìn, kết hợp với “fore” ta có thể đoán được từ “foresee” có nghĩa là nhìn trước, đoán trước, dự kiến trước. |
Đáp án C.
Keyword: foresee, best be replaced with
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và … hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông … được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Phân tích đáp án:
A. count on: phụ thuộc, trông cậy vào
B. invent: sáng chế ra
C. imagine: tưởng tượng
D. rely on: phụ thuộc vào
Ta thấy rằng các phương tiện ở câu 2 của clue đều chưa xuất hiện ở hiện tại và chúng là những gì có thể sẽ được sử dụng trong tương lai. Vậy đáp án là C.
Đáp án C.
Key word: compact, second paragraph, closest in meaning.
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transportation experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes, and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tể cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và ... hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông ... được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyến trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Ta thấy từ compact phải mang nghĩa tích cực vì nó song hành với powerful (mạnh mẽ) để miêu tả về một loại pin mới.
Phân tích đáp án:
A. long-range (adj): có tầm xa - Sai vì ở dưới có thông tin rằng các chuyên gia nhìn trước về các phương tiện chạy bằng điện trong đó có ô tô di chuyển đường ngắn, do đó tính chất này không phù hợp.
B. inexpensive (adj): rẻ, không đắt
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc.
D. squared (adj): được tạo thành hình vuông - Sai vì hình vuông không mang tính chất đặc biệt nào để miêu tả về sự ưu việt của loại pin.
Sau khi loại được hai đáp án A và B thì ta còn hai đáp án để phân vân là C và D. Cả hai yếu tố này đều chứng minh được sự tiến bộ cũng như đặc biệt của công nghệ mới này. Dựa và vốn kiến thức thông thường ta biết rằng đĩa CD có tên tiếng anh là “compact disc” - là một loại đĩa được dùng để nén các file dữ liệu vào. Bởi vậy liên tưởng gần nhất cho những bạn không biết nghĩa của từ compact là đáp án C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc vì nó mang tính chất của đĩa CD, tập trung các file rời rạc vào trong một cái đĩa.
MEMORIZE |
compact (n): sự thoả thuận, hợp đồng, giao kèo (adj): kết, dặc, rắn chắc - compact disc/disk: đĩa nén, đĩa com-pắc. - compact battery: pin đặc, nhỏ, gọn - a compact crowd: đám đông, nghẹt cứng |
Đáp án C.
Keyword: compact, second paragraph, closest in meaning.
Clue: “Although electric vehicles will not be truly practical until a powerful, compact battery or other dependable source of current is available, transport experts foresee a new assortment of electric vehicles entering everyday life: shorter-range commuter electric cars, three-wheeled neighborhood cars, electric delivery vans, bikes and trolleys”: Mặc dù xe điện sẽ không hoàn toàn khả thi/thực tế cho đến khi chúng ta tìm ra một loại pin mạnh và … hoặc nguồn năng lượng điện khác mà chúng ta có thể trông mong vào. Các chuyên gia về giao thông … được một loạt những phương tiện chạy điện mới sẽ có mặt trong cuộc sống của chúng ta như: ô tô điện di chuyển trong đoạn đường ngắn hơn, ô tô ba bánh trong khu phố, xe tải điện chở hàng, xe đạp, và xe đẩy.
Ta thấy từ compact phải mang nghĩa tích cực vì nó song hành với powerful (mạnh mẽ) để miêu tả về một loại pin mới.
Phân tích đáp án:
A. long-range (adj): có tầm xa – Sai vì ở dưới có thông tin rằng các chuyên gia nhìn trước về các phương tiện chạy bằng điện trong đó có ô tô di chuyển đường ngắn, do đó tính chất này không phù hợp.
B. inexpensive (adj): rẻ, không đắt
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc.
D. squared (adj): được tạo thành hình vuông – Sai vì hình vuông không mang tính chất đặc biệt nào để miêu tả về sự ưu việt của loại pin.
Sau khi loại được hai đáp án A và B thì ta còn hai đáp án để phân vân là C và D. Cả hai yếu tố này đều chứng minh được sự tiến bộ cũng như đặc biệt của công nghẹ mới này. Dựa và vốn kiến thức thông thường ta biết rằng đĩa CD có tên tiếng anh là “compact disc” – là một loại đĩa được dùng để nén các file dữ liệu vào. Bởi vậy liên tưởng gần nhất cho những bạn không biết nghĩa của từ compact là đáp án
C. concentrated (adj): tập trung, cô đặc, rắn chắc vì nó mang tính chất của đĩa CD, tập trung các file rời rạc vào trong một cái đĩa.
Đáp án C.
Dịch nghĩa: Mục đích của tác giả trong bài văn là _______.
A. phê phán phương tiện thường.
B. thuật lại một câu chuyện về phương tiện năng lượng thay thế.
C. miêu tả khả năng về giao thông trong tương lai.
D. ủng hộ sự sáng chế của xe ô tô điện.
Dịch bài
Ngày nay, xe ô tô nhỏ hơn, an toàn hơn, sạch hơn và tiết kiệm hơn so với các mẫu trước, nhưng chiếc xe của tương lai sẽ không bị ô nhiễm hơn nhiều so với những chiếc trên đường hiện nay. Một số loại động cơ ô tô mới đã được phát triển chạy bằng các nguồn năng lượng thay thế, như điện, khí đốt tự nhiên, metanol, hơi nước, hydro, propan. Điện, tuy nhiên, là lựa chọn không phát thải duy nhất hiện có.
Mặc dù xe điện sẽ không thực sự thiết thực cho đến khi có pin mạnh, nhỏ gọn hoặc nguồn điện đáng tin cậy khác, giao thông vận tải dự kiến sẽ có một loại xe điện mới đi vào cuộc sống hàng ngày: xe điện đi lại ngắn hơn, xe ba bánh, xe tải chở hàng bằng điện, xe đạp và xe đẩy.
Khi các nhà sản xuất ô tô làm việc để phát triển xe điện thực tế, các nhà quy hoạch đô thị và kỹ sư tiện ích đang tập trung vào các hệ thống cơ sở hạ tầng để hỗ trợ và tận dụng tốt nhất những chiếc xe mới. Các cơ sở thu phí công cộng sẽ cần phải trở nên phổ biến như các trạm xăng ngày nay. Các điểm đỗ xe công cộng trên đường phố hoặc trong các lô thương mại sẽ cần được trang bị các thiết bị cho phép người lái sạc pin khi họ dừng lại, ăn tối hoặc tham dự buổi hòa nhạc. Để khuyến khích sử dụng xe điện, bãi đậu xe thuận tiện nhất trong các trung tâm giao thông có thể được dành riêng cho ô tô điện.
Các nhà quy hoạch dự kiến xe buýt đưa đón bằng điện, xe lửa và các phương tiện giao thông trong khu vực đều họp tại các trung tâm quá cảnh sẽ có phương tiện để tính phí và cho thuê. Những người đi làm sẽ có thể thuê nhiều loại xe điện phù hợp với nhu cầu của họ: xe tải nhẹ, xe ba bánh một người, xe nhỏ hoặc xe kết hợp điện / xăng cho những chuyến đi dài hơn, điều mà chắc chắn xảy ra trên đường cao tốc tự động có khả năng xử lý năm lần số lượng phương tiện có thể được vận chuyển bằng đường cao tốc ngày nay.
Chọn B Nối hai câu bằng đại từ quan hệ which thay thế cho automated vehicles.
Phương án B: Nhiều ngành công nghiệp ngày nay sử dụng các phương tiện tự động cao có thể lái được mà không cần có sự can thiệp của con người.