Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Tại sao việc sửa chữa nâng cấp bị trì hoãn?
- Chúng ta cần phải có giấy phép trước đã.
- permit (n): giấy phép
- work permit (n): giấy phép lao động (để được làm ở nước ngoài)
- renovation /,renə'veɪ∫n/ (n): sự nâng cấp, sự cải tiến, đổi mới
Đáp án B.
Vì câu đầu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (vẫn còn đang làm việc ở trường) nên không thể chọn A hay C. Còn D. “Will you...” chỉ dùng để yêu cầu ai làm gì đó.
Tạm dịch: Tôi đã làm việc ở trường này được 35 năm rồi – Anh có dự định nghỉ việc không?
Đáp án B.
Tạm dịch: Tại sao việc sửa chữa nâng cấp bị trì hoãn?
- Chúng ta cần phải có giấy phép trước đã.
- permit (n): giấy phép
- work permit (n): giấy phép lao động (để được làm ở nước ngoài)
- renovation (n): sự nâng cấp, sự cải tiến, đổi mới
Đáp án D
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.
Chọn đáp án D
must have P2: chắc chắn đã làm gì
might have P2: có thể đã làm gì
should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì
Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.
Alex đang nói chuyện với đồng nghiệp của cậu ấy, Tom, trong thời gian nghỉ uống trà.
Alex: “Bạn có thích tối nay đi uống gì đó không?”
=> Alex rủ/gợi ý Tom đi uống gì đó => Tom sẽ đồng ý hoặc không.
A. Mình e rằng là không. Mình có thể xoay sở mà không cần bạn. => Không phù hợp
B. Cảm ơn. Mình rất vui vì cậu có thể đi được. => Không phù hợp
C. Có lẽ lúc khác đi. Tối nay mình bận rồi.
D. Tại sao không nhỉ? Rất vui được gặp bạn. => Không phù hợp
Chọn C
Chọn B
Đáng lẽ nên phải làm gì (trong thời điểm quá khứ): should have + phân từ 2
Dịch câu: “Sao bạn lại tức giận?” “Bạn nên bảo trước với tôi rằng bạn không ăn tối. Tôi đã chờ bạn tận 2 tiếng liền.”
Đáp án A
Cấu trúc: It’s high/ about time sb did st: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Tạm dịch: Bạn đã 27 tuổi và đã đến lúc bạn phải chụi trách nhiệm vì những hành động của mình.
Chọn đáp án D
Xét nghĩa các phương án:
A. needn’t have phoned: đã không cần gọi điện (nhưng thực tế là đã gọi)
B. must have phoned: hẳn đã gói (suy đoán gần như chắc chắn)
C. oughtn’t have phoned: sai cấu trúc (phải là ought to have done)
D. should have phoned: đã nên gọi điện (nhưng thực tế là đã không gọi)
Vậy trong văn cảnh của câu hỏi này ta chọn phương án phù hợp nhất là D.
Tạm dịch: Tôi đã chờ hàng giờ đồng hồ rồi. Cậu đã nên gọi điện nói với tôi sẽ đến trễ chứ.
Đáp án B.
Vì câu đầu sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (vẫn còn đang làm việc ở trường) nên không thể chọn A hay C. Còn D. “Will you...” chỉ dùng để yêu cầu ai làm gì đó.
Tạm dịch: Tôi đã làm việc ở truờng này được 35 năm rồi - Anh có dự định nghỉ việc không?