Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
objection to something: sự phản đối với cái gì đó
Tạm dịch: Bạn có bất kì sự phản đối nào với kế hoạch này không?
Chọn D
Đáp án là B.
Trong câu có “than” nên dùng so sánh hơn
S+ be + much/ far + short adj-ER / MORE + long adj + THAN...
=> loại A [ so sánh nhất] , D [ không phải so sánh hơn], C [ spaciously là trạng từ không thể đứng sau “be”]
Câu này dịch như sau: Tòa nhà mới sẽ rộng hơn nhiều so với những tòa nhà hiện tại của chúng ta
Đáp án D
Giải thích: Whatsoever = bất cứ điều gì, dù sao đi nữa
Thường đứng cuối câu trong câu phủ định.
Dịch nghĩa: Đơn xin tham gia chương trình này không đặt bạn dưới bất kỳ ràng buộc nào dù sao đi nữa.
A. indeed = thực sự
B. eventually (adv) = cuối cùng
C. apart = riêng, chia cách, phân biệt
Đáp án A.
- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứmg đáng với
Tạm dich: Tôi không tin rằng kể hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.
Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile và whorthless:
* worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 milion dollars.
* worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book.
* worthy + of sb/sth: xứng đáng với ai/ cái gì. Ex: She felt she was not worthy of him.
* worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile +V-ing: đáng làm gì đó.
Cấu trúc khác của “worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.
* worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valuable/ priceless
Đáp án A.
Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.
Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương. Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện 2:
Were + S + N/ Adj + (To V...), S + would/ could/ might + V
Ex: - Were I your brother, I would go abroard.
- Were I to know his address, I would give it to you
Đáp án A.
Dựa vào động từ would attend ở vế chính → Đây là câu điều kiện loại 2. Đáp án đúng là A. Were I to have.
Tạm dịch: Giờ mà có chút thời gian rảnh rỗi, tôi sẽ tham dự một số lễ hội mùa xuân được tổ chức ở địa phương.
Câu dùng cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 2:
Were + S + N/adj + (To V…), S + would/ could/ might + V
Ex: - Were I your brother, I would go abroard.
- Were I to know his address, I would give it to you.
Đáp án A.
A. worthy (adj): đáng, xứng đáng, hợp lý
B. worth (n, adj): giá trị, có giá trị
C. worthwhile (adj): đáng giá, bõ công
D. worthless (adj): vô giá trị
Tạm dịch: Tôi tin rằng kế hoạch ngớ ngẩn này không đáng để bạn xem xét nghiêm túc.
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check in" mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định, - “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động dánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Kiến thức cần nhớ |
- to go for/ to have a check-up: khám/ kiểm tra Sức khỏe - a medical/ dental check-up: kiểm tra y tế/ răng miệng - a routine/ thorough check-up: kiểm tra hằng ngày/ kỹ lưỡng |
Đáp án là A. object to (doing) something: phản đối ( làm ) cái gì