K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

throw away: vứt

give away: tặng/ tiết lộ bí mật mà người khác muốn giấu kín

put away: cất giữ, để dành tiền

pass away: chết

Tạm dịch: Chúng tôi đang có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy tới, vì vậy đừng có tiết lộ bí mật này bằng cách nói bất cứ điều gì với cô ấy nhé.

Chọn B

11 tháng 8 2019

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

give the secret away: tiết lộ bí mật

ask anyone to come: yêu cầu ai đó đến            tell her the secret: nói ra bí mật

go to the party: đi tới bữa tiệc                         find out the secret: tìm ra bí mật

=> give the secret away = tell her the secret

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ bảy tới, vì vậy đừng tiết lộ bí mật bằng cách nói bất cứ điều gì với cô ấy.

Chọn B

3 tháng 5 2017

Đáp án B

To put off: trì hoãn

To put on: mặc vào

To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác

To put up: dựng lên

Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.

Đừng trì hoãn

9 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: (to) have a big mouth: không giỏi giữ bí mật >< can keep secrets: có thể giữ bí mật

Các đáp án còn lại

A. can’t eat a lot: không thể ăn nhiều

B. hates parties: ghét tiệc tùng

C. talks too much: nói quá nhiều

Dịch nghĩa: Đừng nói với Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ của Jack. Cô ấy không giỏi giữ bí mật đâu.

23 tháng 12 2017

Chọn B.

Đáp án B.

Dịch nghĩa: Đừng nói cho Jane bất cứ điều gì về bữa tiệc bất ngờ dành cho Jack. Cô ấy không biết giữ bí mật.

=> got a big mouth (không biết giữ bí mật) >< can keep secrets (có thể giữ bí mật)

A. can’t eat a lot: không thể ăn quá nhiều

B. can keep secrets: có thể giữ bí mật

C. talks too much: nói quá nhiều

D. hates parties: ghét các bữa tiệc

2 tháng 6 2018

Đáp án : B

Having + PP….., S + V…: 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

ở đây, người vượt qua kì thi là anh ấy, nên S của mệnh đề 2 là “he”

Lưu ý: cấu trúc tobe allowed to V : được cho phép làm gì

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 9 2018

Đáp án là B.

Come up: xảy ra/ nở ra

Turn up: xuất hiện/ đến nơi

Look up: tra từ/ truy cứu

Put up: dựng (lều) / gợi ý

Câu này dịch như sau: Mary ngạc nhiên khi khách của cô ấy đến bữa tiệc muộn.

3 tháng 11 2017

Chọn B.

Đáp án B.
Do giới từ đứng sau động từ “put”, xét nghĩa các đáp án ta có:
A. put up: để lên
B. put back: lùi lại
C. put out: dập tắt (lửa,..)
D. put in: kiện (đệ đơn)
Từ nghĩa của câu cho thấy đáp án phù hợp là “put back”
Dịch: Buổi họp đã được lùi tới thứ Bảy vì có quá nhiều người mắc cúm.

25 tháng 11 2017

Đáp án B

Refuse: từ chối

Deny: phủ nhận

Object: phản đối

Reject: vứt bỏ