Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Đáp án D.
Ta có:
- consider + V-ing: cân nhắc làm gì
- cấu trúc: have sth + PII
Dịch: Chúng tôi đang cân nhắc trang trí lại căn hộ của chúng tôi để đón năm mới
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Đáp án B.
A. exhaustion: sự kiệt sức
B. exhausted: cảm thay kiệt sức
C. exhausting: việc gì làm ai kiệt sức
D. exhaustive: đầy đủ, chi tiết
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi cảm thấy kiệt sức sau những ngày làm việc vất vả, chúng tôi đã cố gắng giúp cha mẹ trang trí lại nhà cửa để đón Tết.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta thấy “extremely bad weather in the mountains” là một cụm danh từ chỉ nguyên nhân.
Ta có:
A. Due to + N: bởi vì, do
B. Because + mệnh đề: bởi vì => loại
C. Since + mệnh đề: bởi vì => loại
D. Due to the fact that + mệnh đề: bởi vì sự thật là.. => loại
Dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn xem xét đến chuyến đi trượt tuyết nữa.
Chọn A Câu đề bài: “Tina vẫn đang tìm kiếm một căn hộ phù hợp. ” - “Cô ấy tìm được bao lâu rồi?”
Việc Tina tìm kiếm đã diễn ra trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và sẽ còn tiếp tục ở tương lai nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Have sth done = có cái gì được ai làm cho
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang cân nhắc việc có căn hộ của chúng tôi được trang trí lại cho dịp Năm mới sắp tới.
A. redecorated our flat = đã trang trí lại căn hộ của chúng tôi
Cân nhắc làm gì là khi hành động đó chưa xảy ra chứ không phải đã xảy ra rồi, do đó không thể dùng thì hoàn thành.
B. to redecorate our flat = phải trang trí lại căn hộ của chúng tôi
Hành động trang trí lại không mang tính bắt buộc.
C. our flat to be redecorated : thừa “to be” so với cấu trúc đúng.