Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định công việc tương lai của mình.
Cụm từ make a decision on sth : đưa ra quyết định về việc gì
Chọn đáp án A
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. get on (phrv): thành công trong cuộc sống; có mối quan hệ hòa hợp với ai
B. turn up (phrv): xuất hiện; ngẫu nhiên tìm thấy (vật gì đã mất)
C. turn away (phrv): từ chối (không cho ai đó vào đâu)
D. get out (phrv): (bí mật) bí lộ; xuống xe, tàu
Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là A
Tạm dịch: Rất nhiều cha mẹ có xu hướng bắt con học tập vất vả với niềm tin rằng giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai.
Đáp án A
- Take after: giống (ai)
- Take to: bắt đầu làm gì như thói quen, bắt đầu thích ai/ cái gì
E.g: I’ve taken to waking up very early.
He hasn’t taken to his new school.
- Look up : tra cứu (từ)
- Care for: chăm sóc
ð Đáp án A (Một thực tế về mặt sinh học rằng những người con giống bố mẹ mình.)
Đáp án C
Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)
Đáp án C
Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)
Đáp án C
- Make a decision on sth: đưa ra quyết định về điều gì
ð Đáp án C (Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định nghề nghiệp
tương lai của mình.)