Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A
“Between” -> “Among”
Between là thể hiện sự so sánh giữa 2 sự vật, sự việc.
Nếu có nhiều sự vật, sự việc hơn thì phải dùng among
Đáp án A
Kiến thức về giới từ
between —› among. Vì người ta chỉ dùng between giữa hai đối tượng, khi từ ba đối tượng trở lên ta dùng từ among.
Dịch nghĩa: Trong số tất cả các bức ảnh mà cô ấy cho tôi xem, chỉ có một bức là của chồng cô ấy.
Đáp án D
Home economics (n): Kinh tế gia đình (môn học)
=> Đáp án D (Học kỳ này bạn đang học môn kinh tế gia đình à?)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are frequently used to generate the information”.
Để giải thích cho “information” cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”. Ngoài ra, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề quan hệ và động từ “tobe” dùng cụm V.ing nếu chủ động, V.p.p nếu bị động.
Sửa: is needed => which is needed/ needed
Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ.
Chọn D
Chọn C.
Đáp án là C.
Ta có: take notice of sb (idm): chú ý đến ai
Dịch: Đừng chú ý đến Mike - Anh ấy luôn thô lỗ với mọi người.
Chọn D
Cấu trúc: Take + sth+ with a pinch of salt: không tin hoàn toàn vào cái mình được nghe.
Chọn C
Instead of Ving/N = thay vì làm gì/cái gì. Taking a shower instead of having a bath = tắm vòi hoa send hay vì tắm bồn
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. deny Ving: phủ nhận B. apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì
C. refuse to V: từ chối D. warn sb about/against sb/sth: cảnh báo
Tạm dịch: John phủ nhận là đã lấy tiền, nhưng không ai tin anh tA.
Đáp án: A
Đáp án là D. Cấu trúc: allow + V-ing: cho phép làm gì.. Nếu sau động từ có tân ngữ: allow +someone + to V: cho phép ai làm gì