Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- To be proud ò sb/sth: tự hào về ai/ cái gì
E.g: She is proud of her son.
ð Đáp án D (Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực của chúng.)
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án C
Ta có:
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án B.
Cụm từ: to take measures: áp dụng các biện pháp.
Do đó đáp án chính xác là B.
Đáp án D
“to be proud of st”: tự hào về cái gì
Sinh viên có lý do để tự hào về nỗ lực của họ.
Chọn đáp án C
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):
… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có cấu trúc: It stands to reason that …: rõ ràng là…
Dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi với điểm số cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm chỉ trong suốt học kì qua.
Chọn đáp án D
Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là
Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.
Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]
Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty