K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Đáp án B

Câu này diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Cáu trúc: S+ had + PP + by the time S+ V2/ed

Mệnh đề trước mang nghĩa bị động vì chủ ngữ là “the preparation”

Đáp án B (Sự chuẩn bị trước đã hoàn tất trước khi khách đến.)

19 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức: S+ had hardly + Ved/ V3 when S + Ved/ V2

Câu hỏi đuôi vế trước mang nghĩa phủ định ( vì có hardly) nên vế sau mang nghĩa khẳng định.

Câu này dịch như sau: Anh ấy vừa làm xong bài tập thì bạn đến có phải không?

14 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu hỏi đuôi

hardly (adv): hầu như không => mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Vế trước: He had … => Câu hỏi đuôi: had he

Tạm dịch: Anh ấy hầu như chưa hoàn thành bài tập về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B

20 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Trong câu này He’d = He had, vì thế câu hỏi đuôi ta sẽ dùng trợ động từ “had” này, đáp án A, C loại.

Vế đầu tiên có từ “hardly” khiến vế đầu mang dạng phủ định, do đó câu hỏi đuôi ta dùng dạng khẳng định, đáp án D loại.

Tạm dịch: Câu ấy hầu như chưa hoàn thành bài tâp về nhà khi bạn đến, phải không?

Chọn B

1 tháng 8 2019

Đáp án C

More worse => worse

Vì worse là so sánh hơn của bad nên không dùng more nữa

2 tháng 2 2017

Kiến thức: Câu điều kiện loại III

Giải thích:

Câu điều kiện loại III diễn tả ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Sửa: had => had had

Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.

Chọn A

12 tháng 3 2017

Chọn B                                 Câu đề bài: Sau khi kết thúc bài thuyết trình, người diễn thuyết hỏi liệu có ai có câu hỏi nào không.

If/ whether + mệnh đề: nếu, liệu việc gì có diễn ra

9 tháng 10 2019

Chọn A

24 tháng 9 2019

Chọn A

    Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

    Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.      

  => Đáp án A

25 tháng 12 2017

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.

9 tháng 3 2017

Đáp án C