Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. compliments (n): những lời khen B. problems (n): những vấn đề
C. complaints (n): những lời phàn nàn D. criticism (n): sự chỉ trích
Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã nhận được nhiều phàn nàn về sự thiếu kiên nhẫn của một số nhân viên bán hàng.
Đáp án : A
Viable= feasible = có thể làm được, accessible= có thể tiếp cận, desirable= bãi bỏ, derivable= có thể suy luận.
Đáp án A
He talked about nothing except the weather. ( anh ta không nói về vấn đề nào khác ngoại trừ thời tiết)
1. His sole topic of conversation was the weather.( chủ đề nói chuyện duy nhất của anh ta là thời tiết)
2. He had nothing to say about the weather. ( anh ta không có gì để nói về thời tiết)
3. He said that he had no interest in the weather.( anh ta nói rằng anh ta không quan tâm đến thời tiết)
4. He talked about everything including the weather. ( anh ta nói về mọi thứ bao gồm thời tiết)
Đáp án C
didn’t come up to sẽ tương đương fell short of ( bộ phim đã không như mong đợi của tôi)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
come up: xuất hiện
A. mention (v): đề cập B. approach (v): tiếp cận
C. raise (v): đưa lên D. arise (v): xuất hiện
=> come up = arise
Tạm dịch: Vấn đề tiền lương đã không xuất hiện trong cuộc họp tuần trước.
Chọn D
Chọn A
Would you like + to V ? là lời mời ai đó làm gì. Để đáp lại đồng ý, người đáp nói: Cám ơn bạn. Tôi rất muốn thế
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.
Chọn C
C cấu trúc “come in for st”: là mục tiêu của việc gì, nhận lĩnh cái gì, lôi cuốn cái gì