K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 5 2019

Đáp án A

Anh ấy rất may mắn khi thoát khỏi vụ tại nạn với chỉ một vài vết thương nhỏ.

Minor( nhỏ)

Serious( nghiêm trọng)

Important( quan trọng)

Major( lớn)

2 tháng 2 2019

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. confidence (n): sự tự tin                             B. confidentially (adv): một cách bí mật

C. confident (adj): tự tin                                                                   D. confidential (adj): kín, bí mật

enough + danh từ: đủ cái gì

Tạm dịch: Một vài thí sinh đã trượt bài kiểm tra miệng vì họ không có đủ tự tin.

Đáp án: A

29 tháng 9 2017

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, cụm động từ

Giải thích: 

A. come in for: nhận được cái gì

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

6 tháng 6 2019

D

A. come in for: nhận được cái gì                   

B. look down on: khinh thường ai

C. go down with: bị ốm                                  

D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai

Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.

 => Đáp án D

6 tháng 6 2017

Đáp án D

Steal (v): trộm cắp

Spread (v): lan tràn

Rumor (v): đồn đại

Leak (v): tiết lộ; rò rỉ

Dịch: Một nhân viên đáng tin cậy bị phát hiện là đã tiết lộ các thông tin tuyệt mật cho một công ty đối thủ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

14 tháng 10 2018

Đáp án D.

Cấu trúc So…that: quá .......đến nỗi

S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V

Dịch câu: Timmy dùng quá nhiều tiền mua vé xem phim đến nỗi anh ấy không có đủ tiền mua đồ uống.

6 tháng 9 2018

Đáp án B.

Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã

- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:

Ex: I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.

- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:

Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. Sự thật là nó không bị lạc.

Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.

Kiến thức cần nhớ

- Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử

- Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ

- Can’t (couldn’t) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khử             

7 tháng 12 2018

Đáp án C

Cấu trúc: “to bring down” the price of petrol: hạ giá xăng dầu

Get over something: vui vẻ trở lại sau khi một sự kiện không hay đã xảy ra, không còn buồn về một chuyện gì đó nữa.

Bring on: gây ra việc gì không hay (thường là về bệnh tật)

Put in: dành thời gian, công sức

Tạm dịch: chính phủ đã cố gắng để hạ giá xăng dầu nhưng họ đã thất bại

6 tháng 10 2018

Đáp án D.

Cụm từ chỉ lý do:                   

Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun

Dịch câu: Bởi vì hoãn chuyến bay nên họ không thể đến buổi họp.