Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
A. survey(n): khảo sát
B. lead(v): chỉ huy
C. research(v): nghiên cứu
D. expedition(n): cuộc thám hiểm
Dịch câu: Những cuộc thám hiểm khoa học giúp khám phá một số nơi và phát hiện thêm càng ngày càng nhiều những phần xa xôi trên thế giới.
Đáp án D.
Phân biệt:
Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.
Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung
A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận
Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.
- I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.
- You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi lấy cái đó mà không xin phép.
- His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.
B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.
Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.
C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.
Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.
- I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: out of the question = impossible: không thể được
Các đáp án khác.
A. out of order: hỏng (máy móc)
B. out of practice: không có thời gian luyện tập
C. out of place: (nằm) sai chỗ
Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.
Chọn C
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”. Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.
Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.
Đáp án C
“Cậu muốn uống thêm bia không?” cậu ta hỏi.
= Cậu ta mời tôi uống thêm bia.
Ở đây, Would you like là câu mời mọc, khi viết lại câu tường thuật ta dùng động từ offer.
Các đáp án còn lại:
A. Cậu ta hỏi liệu tôi có muốn uống thêm bia.
B. Cậu ta muốn mời tôi uống một cốc bia.
D. Cậu ta hỏi tôi liệu tôi có muốn uống thêm bia không
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
“Would you like some more tea?” ( Bạn có muốn uống trà không?! ) - chỉ lời mời Đáp án đúng là C. Yes, please ( Vâng, làm ơn. ) - chỉ sự đồng tình.
Các đáp án A, B, D không hợp ngữ cảnh.
A. Không vấn đề gì; B. Tôi bình thường; D. Của bạn đây.
Đáp án D
Tình huống ngữ cảnh ở quá khứ. => loại A
Susan đã đợi từ trước khi chúng tôi đến nhà ga + có trạng từ chỉ thời gian để nhấn mạnh tính chất kéo dài của hành động => quá khứ hoàn thành tiếp diễn ; hành động đến nhà ga xảy ra sau => quá khứ đơn
Câu này dịch như sau: Chúng tôi đến muộn vì xe có vấn đề. Khi chúng tôi đến nhà ga, cô ấy đã đợi chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Động từ “were”, “had” => quá khứ đơn => các câu còn lại cũng là thì quá khứ
Dấu hiệu: for more than two hours (trong hơn 2 tiếng)
=> vế sau chia quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mô tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động
Công thức: By the time + S + V_ed/V2, S + had been + V_ing
Tạm dịch: Chúng tôi muộn vì có vấn đề với xe ô tô. Khi chúng tôi đến nhà ga, Susan đã chờ chúng tôi hơn 2 giờ đồng hồ.
Chọn D
Đáp án là D.
Lượng từ + of + this/ that/ these/ those / tính từ sở hữu + danh từ.
=> loại A và B
Any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.