Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Run across something/somebody = tình cờ phát hiện, gặp ai
Chọn B
Run after= đuổi theo, run across= tình cờ gặp, run away= chạy trốn, run out= chảy ra.
Đáp án C
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.
A. Bạn nên đọc quyển sách đó. B. Quyển sách đó chưa được sử dụng.
C. Quyển sách đó không đáng đọc. D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi.
Đáp án là D.
Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để
Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó
Lie – lay – laid: nằm
Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”
Đáp án C.
Giáo viên của bạn đang đọc sách. Bạn muốn hỏi cô ấy một câu hỏi. Bạn nói: “Xin lỗi. Em có thể hỏi cô một câu không?”
A. Tiện thể, em có thể hỏi cô một câu không?
B. Em xin lỗi, em hỏi một câu.
C. Xin lỗi. Em có thể hỏi cô một câu không?
D. Chào. Em sẽ hỏi hỏi câu.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
read up: đọc rất nhiều về một chủ đề
read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi
read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có
read out: đọc bằng giọng cho mọi người nghe
Tạm dịch: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian cuối tuần để đọc về Thế chiến thứ hai.
Chọn A
Tạm dịch: “Hãy tin mình đi. Đọc quyển sách đấy chả được gì đâu”, Janet nói với bạn trai cô ấy.
= C. Janet cố gắng thuyết phục bạn trai cô ấy rằng quyển sách đó không đáng để đọc.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Janet phản đối ý tưởng của bạn trai cô ấy rằng đọc quyển sách đó thật vô ích.
B. Janet đã thành công trong việc thuyết phục bạn trai cô ấy rằng quyển sách đó rất đáng đọc.
D. Janet gợi ý bạn trai cô ấy rằng đọc quyển sách đó rất hữu ích.
Đáp án B
A. get it off: bỏ ra
B. put it down: đặt xuống
C. take it on: mang về
D. look it up: tra cứu
Dịch câu: Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết của Stephen’s King. Nó thú vị đến nỗi tôi không thể nào đặt xuống.
Đáp án D
Thì quá khứ tiếp diễn: was/were + V-ing
- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào.
Trong ngữ cảnh này thì hành động “nhìn thấy” xen ngang vào hành động “đọc sách” đang diễn ra trong quá khứ => động từ “read” chia ở thì quá khứ tiếp diễn
ð Đáp án D (Khi tôi nhìn Peter thì cậu ấy đang đọc sách.)