Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
“take off”: cất cánh (máy bay)
Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn, nhưng chúng tôi cuối cùng đã cất cánh ngay sau nửa đêm.
Chọn đáp án B
Giải thích: A. bất cứ khi nào
B. Ngay sau khi
C. Sau đó
D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.
Đáp án là C
Kiến thức: thì trong tiếng Anh
Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn
Câu này dịch như sau: Ngay khi cô ấy về đến nhà, cô ấy cởi giày ra và mang dép tông vào
Đáp án B
take off: cất cánh >< land: hạ cánh, tiếp đất
Dịch: Hành khách buộc phải đợi bởi chuyến bay cất cánh muộn 1 giờ
B
S + tobe + so + adj + that + clause
S + tobe + such (a/an) + adj + N + clause
Đối chiếu vào các đáp án
Đáp án A sai vì “ so + adj” không có thêm danh từ “ day”
Đáp án C sai vì “ a beautiful day” phải dùng “such” chứ không phải “so”
Đáp án D sai vì “ day” là số ít cần có mạo từ “ a”
Đáp án B phù hợp với cấu trúc
Đáp án D
- Cấu trúc: such + a/ an + adj + N + that + a clause/ so + adj + a/ an + N + that + a clause (quá ... đến nỗi mà...)
A, D sai vì thiếu mạo từ “a”
C sai trật tự, phải là “so beautiful a day” mới đúng
Đáp án D (Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời nên chúng ta lái xe về miền quê.)
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C.
Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.
Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”
Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.
= Not until/till I got home did I know that I had lost my key.
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. vanishing: sự biến mất
B. disappearance: sự biến mất
C. absence: sự vắng mặt
D. loss: sự tổn thất, sự mất mát
Xét về nghĩa thì đáp án C đúng.
Dịch: Trong khi sếp vắng mặt, trợ lý của ông ấy thay thế.
Đáp án D
- Take on: đảm nhận, gánh vác
- Put off: trì hoãn
- Take up: bắt đầu làm gì đó (sở thích/ công việc)
- Take off: cất cánh (máy bay)
ð Đáp án D (Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn, nhưng cuối cùng máy bay đã cất cánh ngay sau nửa đêm.)