Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đề: Khi anh ấy gọi để báo rằng anh ấy đang học, tôi đã không tin vì tôi đã có thể nghe thấy có tiếng ồn của một bữa tiệc.
A. Tôi đã không tin rằng anh ấy có thể học tử tế khi có tiếng ồn của một bữa tiệc và tôi đã nói điều đó với anh ấy khi anh ấy gọi tới.
B. Dù anh ấy gọi tôi để nói rằng anh ấy đang học, tôi đã không thể nghe thấy anh ấy đang nói gì vì bữa tiệc ồn tới mức không tưởng của tôi.
C. Vì có tiếng ồn của một bữa tiệc tôi nghe thấy được khi anh ấy gọi tới, tôi đã không tin việc anh ấy nói là anh ấy đang học.
Dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi tới, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì có tiếng như của một bữa tiệc.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Dịch đề: Mọi người nói rằng 2 người đàn ông đã bị bắt giữ sau vụ trộm.
Cấu trúc của câu bị động với động từ tường thuật à chọn C
Dịch: Hai người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ trộm
Chọn A
Nghĩa câu gốc: Người ta nói rằng hai người đàn ông đã bị bắt sau vụ cướp.
A. Two men are said to have been arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp.
Các câu còn lại sai ngữ pháp:
B. Two men are said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)
C. People said two men be arrested after the robbery. Người ta nói hai người đàn ông bị bắt sau vụ cướp. (Sai ngữ pháp)
D. Two men were said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông đã được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)
Đáp án C
Giải thích: động từ trần thuật trong câu được chia ở thì quá khứ đơn giản “was announced” do vậy các đáp án are injured (động từ chia ở thể bị động thời hiện tại đơn giản), và have been injured (động từ chia ở bị động thời hiện tại hoàn thành) không phải là sự lựa chọn chính xác. Chủ ngữ đứng gần động từ cần được chia nhất ở dạng ngôi thứ ba số ít vì thế đáp án đúng là was injured.
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Đáp án D
Steal (v): trộm cắp
Spread (v): lan tràn
Rumor (v): đồn đại
Leak (v): tiết lộ; rò rỉ
Dịch: Một nhân viên đáng tin cậy bị phát hiện là đã tiết lộ các thông tin tuyệt mật cho một công ty đối thủ.
Đáp án D
Trust: tin tưởng
Hide: nấp, che dấu
Declare: công bố
Confide: tâm sự