Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn C
You might have given me a hand! = You didn’t give me a hand (bạn đã có thể giúp đỡ tôi = bạn đã không giúp đỡ tôi)
Đáp án A
confidential(adj): bí mật
confident (adj): tự tin
confidence (n): sự tự tin
confidant (n): người đáng tin cậy
It is + Adj =>loại C và D
Câu này dịch như sau: Bây giờ, đừng kể cho ai nghe điều tôi đã nói với bạn. hãy nhớ nó là bí mật
Chọn D.
Đáp án D.
Khi 2 câu có cùng chủ ngữ, ta có thể sử dụng V-ing/ Having PII để rút gọn chủ ngữ.
Dịch: Không tự mình nói chuyện với Jim, tôi không thể thực sự nói với bạn tại sao anh ấy lại nói những điều khủng khiếp như vậy.
Đáp án C
Do mệnh đề đứng trước when có dạng S + will + V(nguyên thể) nên suy ra cấu trúc câu kết hợp hai thì hiện tại và tương lai đơn là S + will + V(nguyên thể) + when + S + V(hiện tại đơn)
Dịch: Anh ta sẽ bảo chúng tôi nói sự thật khi anh ấy đến.
like + V_ing: thích làm gì (dạng chủ động)
like + being + V_ed/pp: thích được/bị làm sao (dạng bị động)
Tạm dịch: Tôi đã rất giận dữ vì bạn đã không nói cho tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa.
Chọn C
Đáp án C.
Tạm dịch: bây giờ, đừng nói với ai những gì tôi đã nói cho cậu. Phải nhớ nó là bí mật.
Ở đây từ cần điền phải là tính từ vì vậy đáp án D. confidentially (adv) và confidence (n) bị loại. Xét về mặt nghĩa từ confident: tự tin nên không phù hợp.
Ex: He’s so self-confident that no one can undermine him: Anh ấy tự tin đến mức không ai có thế làm nhụt chí cậu ta
Chỉ còn lại C. confidential: bí mật là phù họp về cả ngữ pháp lẫn ngữ nghĩa.
Ex: a confidential government report: Báo cáo chính phủ tuyệt mật
Đáp án là B.
Exception: sự mong chờ
Prediction: sự dự đooán
Prospect: viễn cảnh
Outlook: triển vọng
Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói.
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
- Nói về 1 đối tượng (chỉ 1 có chủ ngữ):
+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S + would rather + do sth (than do sth): Thà làm gì (hơn là làm gì)
+ Mong muốn ở quá khứ: S + would rather + have + V_ed/P2: Đáng lẽ đã có thể … (trái với thực tế)
- Nói về 2 đối tượng (có 2 chủ ngữ):
+ Mong muốn ở hiện tại – tương lai: S1 + would rather + S2 + V_quá khứ đơn: Ai đó mong ai đó tốt hơn nên làm gì
+ Mong muốn ở quá khứ: S1 + would rather + S2 + had + V_ed/P2: Mong ai đã làm gì (trái với thực tế)
Dấu hiệu trong câu: Chủ ngữ “I”, “you”, “last Tuesday”
Tạm dịch: Tôi mong bạn thà rằng đã đến trường vào cuối thứ ba tuần trước còn hơn.
Chọn D
Đáp án A
Cấu trúc: S + would rather + Vo: muốn [ làm gì ]
S+ would rather + sb + Ved: muốn ai làm gì
Tell + sb: nói [ ai nghe] Say to sb: nói với [ai]
Câu này dịch như sau: Tôi muốn bạn kể tôi nghe sự thật ngay bây giờ