Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
(be) out of breath: hết hơi, thở không ra hơi.
Tạm dịch: Sauk hi đi lên cầu thang thì tôi thở không ra hơi.
Đáp án là B.
Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi (Tag question) là “they”. Nobody mang ý nghĩa phủ định => trợ động từ khẳng định: did they.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án : C
Trong câu hỏi đuôi “nobody” được thay thế bằng đại từ “they”
Hơn nữa “nobody” mang nghĩa phủ định =) Chọn C
Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ
Cấu trúc: Although /Though + S + V + adv
=> Đảo ngữ: Adv + as/though + S + V
As: Bởi vì, Theo như => không phù hợp nghĩa câu => Loại A
Trước danh từ thường là tính từ => Loại B vì “heavily” là trạng từ, đứng sau động từ
Động từ “was” => thì quá khứ đơn => vế trước cũng ở thì quá khứ đơn => Loại C
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa rất to nhưng không có ai vắng mặt khỏi bữa tiệc chia tay tối qua cả.
Chọn D
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: Cấu trúc chỉ sự tương phản:
adj/adv + as+ S+ V, S + V: tuy…. nhưng…
Dịch: Tuy trời mưa to nhưng không ai vắng mặt trong bữa tiệc chia tay tối qua.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc với các động từ chỉ giác quan, nhận thức
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành động xảy ra từ đầu đến cuối
S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành động đang xảy ra
Tạm dịch: Cô ấy thấy anh ấy đang chạy ra khỏi nhà.
Đáp án: B
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Đáp án D
(to) be out of breath: hết hơi, thở không ra hơi
Dịch: Sau khi chạy lên cầu thang, tôi thở không ra hơi