Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B Câu đề bài: Trẻ nhỏ thường bỏ lỡ _________ dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đang phát triển của chúng, cũng như giáo dục cần thiết cho sự mở rộng tâm trí của chúng.
To miss out on something = to fail to use an opportunity to enjoy or get an advantage from something: bỏ lỡ cơ hội thưởng thức hay hưởng lợi từ cái gì.
Chọn B
Câu đề bài: Trẻ nhỏ thường bỏ lỡ _________ dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể đang phát triển của chúng, cũng như giáo dục cần thiết cho sự mở rộng tâm trí của chúng.
To miss out on something = to fail to use an opportunity to enjoy or get an advantage from something: bỏ lỡ cơ hội thưởng thức hay hưởng lợi từ cái gì.
Đáp án C
weather-beaten (adj): chai sạn, dầu sương dãi nắng (ý chỉ sự vất vả).
Các đáp án còn lại :
A. long-term (adj): dài hạn.
B. up-to-date (adj): hiện đại, hợp mốt.
D. wide-ranging (adj): trải rộng.
Dịch: Nhiều người ở khu vực nông thôn không muốn dành cả cuộc đời trên nông trại như bố mẹ dầu sương dãi nắng của họ. Do đó họ rời quê nhà để đi tìm những công việc lương cao ở các khu công nghiệp phát triển.
Chọn D
Cấu trúc “spend time (on) st/doing st”: dành thời gian vào cái gì/làm việc gì
Đáp án C
Weather-beaten /'weðə'bi:tən/ (adj): dày dạn phong sương, nắng gió (người)
- Up - to - date /,ʌp tə'deit/ (adj): hiện đại, cập nhật
E.g: The Internet keeps us up-to-date,
- Long -term /,lɒη’tɜ:m/ (adj): dài hạn, lâu dài
E.g: There should be a long-term investment in this project.
- Wide- ranging (adj): trên phạm vi rộng, bao trùm nhiều vấn đề
Đáp án C (Nhiều người trẻ ở khu vực nông thôn không muốn dành cuộc đời của mình trên các nông trại giống như bố mẹ vất vả của mình. Vì vậy, họ quyết định rời quê hương đi tìm công việc được trả lương cao ở các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.)
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề thời gian rút gọn
“many young people” (những người trẻ) là chủ ngữ vế sau => cũng là chủ ngữ vế trước
“ask” (hỏi) => câu bị động (những người trẻ được hỏi)
Công thức: When + V_ed/PP + O
Tạm dịch: Khi được hỏi về những bộ phim yêu thích, những người trẻ nói rằng học thích phim khoa học viễn tưởng.
Chọn C
Đáp án A
Take into account: quan tâm Make calculation of : tính toán
Get a measure of: tìm ra giải pháp Put into effect: có hiệu lực
Câu này dịch như sau: Khi tìm nhà mới, bô mẹ nên cân nhắc/ quan tâm đến những điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
Chọn C Câu đề bài: Tất cả chúng tôi rất tiếc vì chúng tôi phải đợi thỏa thuận này đi vào _________ .
Đáp án C: có hiệu lực
Các đáp án còn lại:
A. sự thật B. hành động D. thực tế
To come into force: to exist and be used: có hiệu lực, được sử dụng.