K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.

- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP

15 tháng 9 2017

Đáp án D.

Đứng ở vị trí đầu câu là một trạng từ để bổ nghĩa cho câu.

Trong 4 đáp án, chỉ có đáp án D là trạng từ, vì vậy chọn đáp án D.

Thật bất ngờ, người vận động viên đã phá kỉ lục thế giới sau 2 lần cố gắng.

19 tháng 7 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, bị động

Giải thích:

Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ động => A, B loại

unconnected (a): không có quan hệ, không có liên quan, rời rạc

disconnected (a): rời rạc (bài nói, bài viết…)

Tạm dịch: Không còn có thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.

10 tháng 7 2019

Đáp án A

Cấu trúc:

- Despite/In spite of + N/ V-ing, mệnh đề: Mặc dù...nhưng

- Although + mệnh đê 1, mệnh đề 2: Mặc dù ...nhưng

- Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2: Bởi vì

- Because of + N/ V-ing, mệnh đề: Bởi vì

Đáp án A (Mặc dù thất nghiệp tăng lên nhưng con người dường như vẫn tiêu sài nhiều hơn.)

12 tháng 12 2018

Đáp án A

15 tháng 5 2018

Đáp án B

+ (to) aim at: đặt mục tiêu.

+ reduction in: giảm về cái gì.

Dịch: Chính phủ đặt mục tiêu giảm 50 % số lượng người thất nghiệp.

3 tháng 8 2017

Chọn D

A. Degrees (n): bằng cấp.

B. Grades (n): điểm số.

C. Colleges (n): cao đẳng.

D. Vacancies (n): vị trí trống.

Dịch câu: Phần lớn các vị trí trống đều ở mức độ cao cấp, đòi hỏi những năng lực phù hợp.

14 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải thích:

A. degree (n): bằng cấp     

B. grade (n) cấp độ

C. college (n) trường cao đẳng

D. vacancy (n) vị trí tuyển dụng

Dịch nghĩa: Hầu hết những vị trí tuyển dụng đều là cấp cao đòi hỏi trình độ phù hợp.