Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta có: Go by (phr.v) trôi qua (dùng nói về thời gian)
Câu đề bài: Hơn 20 năm________nhưng tôi không bao giờ quên thời gian chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên
Các đáp án khác
A – go down (phr.v) hạ bớt
B – go up (phr.v) tăng
C – go out (phr.v) ra ngoài
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án C
- a lot of + N(số nhiều /Nkhông đếm đươc) = nhiều
- plenty of + N(không đếm được) = nhiều
- a little + N(không đếm được) = ít
- a few + N(số nhiều) = ít
Dựa vào nghĩa và cách dùng của các từ, ta chọn “a few”
Dịch: Nhanh lên! Họ chỉ còn một vài cái ghế còn trống thôi.
Đáp án C
“Tickets” là danh từ đếm được số nhiều ® loại B, D Dựa vào nghĩa của câu ® chọn “a few”
Dịch: Nhanh lên nào Rose! Họ chỉ còn vài chiếc thuyền trống thôi.
Đáp án D.
Tạm dịch: - “Minh đã không nhận được học bổng”
- “Thôi không buồn nữa, chúc bạn may mắn hơn trong lần sau. ”
Các đáp án khác không phù họp:
A. I have been chosen: Tôi đã được chọn
B. I have made up my mind: Tôi đã quyết định
C. I couldn’t concentrate on work: Tôi không thể tập trung vào công việc
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. tendency (n): xu hướng
B. approach (n): cách tiếp cận
C. access (n) + to + O: sự tiếp cận cái gì đó
D. trend (n): xu thế
Tạm dịch: Điện thoại thông minh có thể là một con dao 2 lưỡi. Một mặt, nó gửi cho chúng ta lượng thông tin không giới hạn. Mặt khác, sự tiếp cận thông tin ngay lập tức này có thể gây nghiện.
Chọn C
Chọn đáp án D
Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện
Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp.