Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
- encourage (v): khuyến khích, động viên
- publicize (v): quảng cáo, đưa ra công khai
- hinder (v): cản trở, gây trở ngại
- strengthen (v); tăng cường
- promote (v) ~ encourage: đẩy mạnh, khuyến khích
Dịch: Họ đã thực hiện một chiến lược để tăng cường ý thức của mọi người về các vấn đề môi trường.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án C
Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):
… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B.
Tạm dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người____các giải pháp.
A. looked into: xem xét, nghiên cứu kĩ
B. come up with: tìm ra, nảy ra ỷ tưởng, ý kiến
C. thought over: xem xét cẩn thận trước khi đưa ra quyết định.
D. got round to: sắp xếp thời gian
Ta thấy mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm nhưng lại không có giải pháp do đó đáp án chính xác là đáp án B
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Kiến thức kiểm tra: “such …that…”
such + a lot of + N + that …: quá … đến nỗi mà …
too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá … đến nỗi không thể …
Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó.
Chọn A