Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
A. Categories (n): thể loại
B. Species (n): loài
C. Animals (n): động vật
D. Plants (n): thực vật
Dịch nghĩa: Không phải tất cả chim đều giống nhau. Có rất nhiều giống loài khác nhau.
Đáp án B.
categories(n): thể loại
species(n): loài
animals(n): động vật
plants(n): thực vật
Dịch nghĩa: Không phải tất cả chim đều giống nhau. Có rất nhiều giống loài khác nhau.
Đáp án C
Most + danh từ: hầu hết, đa số
Most ot + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số
Almost (adv): gần (như), hầu (như)
Mostly (adv) ~ Mainly: Generally: nhìn chung là, chủ yếu là
ð Đáp án C (gần 80% học sinh trường chúng ta rất háo hức làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng không?)
Đáp án B
Họ là hai chị gái của tôi. Họ không làm giáo viên giống như tôi.= Họ là hai người chị gái của tôi, không ai trong số họ làm giáo viên giống như tôi.
Đáp án A
Cấu trúc:
Must have PII: chắc hẳn là đã
Should have PII: đáng lẽ ra
Need have PII: lẽ ra cần
Can have PII: có thể là đã
Dịch: Vì bọn họ hiện tại không trả lời email, nên chắc chắn họ đã ra ngoài rồi.
Đáp án B.
Ta thấy trong câu có động từ are nên danh từ phải là danh từ số nhiều đếm được
A. news: danh từ không đếm được
C. piece of news: cụm danh từ số ít
D. new: tính từ
Vậy đáp án chính xác là đáp án B
Đáp án C
- competition (n): cuộc thi
- attendant (n): người phục vụ, người theo hầu
- applicant (n): người xin việc
- interviewer (n): người phỏng vấn
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, ta chọn “applicants”
Dịch: Có hơn 50 người xin việc cho mỗi chỗ trống.
Chọn B
Tạm dịch:
“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”
B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.
Chọn B
Tạm dịch:
“Họ là hai chị của mình. Họ không phải giáo viên như mình.”
B. Họ là hai chị của mình, nhưng chẳng ai là giáo viên như mình cả.
Đáp án B