Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
agreeable (to something): đồng ý với cái gì
Tạm dịch: Hội đồng đã đồng ý với đề xuất rằng nên xây dựng một ngôi trường mới cho những đứa trẻ có niềm đam mê với nghệ thuật và thể thao.
Chọn A
C
A. Commercial (adj) thuộc về thương mại
B. commercialise (v) thương mại hóa
C. commercially ( adv) thương mại
D. commerce (n) thương mại
Computers were sold __________
S V => thiếu adv
=>Đáp án C
Tạm dịch: Mặc dù được xây dựng vào năm 1946, máy tính đã được bán thương mại lần đầu tiên vào những năm 1950
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây đều đúng với lò nướng thuộc địa NGOẠI TRỪ ______.
A. nó được sử dụng để sưởi ấm nhà bếp mỗi ngày
B. khói mà nó tạo ra đi ra ngoài qua ống khói chính
C. nó được xây dựng như một phần của lò sưởi chính
D. nó được làm nóng bằng gậy phong
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng.
Dịch bài đọc:
Ở Bắc Mỹ thuộc thế kỷ thứ mười bảy, tất cả việc nấu nướng hàng ngày được thực hiện trong lò sưởi. Nhìn chung, lò sưởi đã được lên kế hoạch để nấu ăn cũng như để sưởi ấm. Những lò sưởi ở vùng Đông Bắc thường cao bốn hoặc năm feet, và ở miền Nam, nó thường đủ cao để một người bước vào. Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy sém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa.
Hai gờ được xây dựng đối diện nhau ở bên trong ống khói. Trên những cái còn lại, các đầu của một "tai cột" mà từ đó nồi được treo khi nấu. Gỗ từ một cây vừa mới chặt được sử dụng cho tai cột, vì vậy nó sẽ chịu được nhiệt, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó bị khô và cháy, và do đó bị suy yếu. Đôi khi cột bị gãy và buổi tối nó rơi vào lửa. Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo nồi lên đó.
Bên cạnh lò sưởi và được xây dựng như một phần của nó là lò nướng. Nó được làm giống như một lò sưởi nhỏ, thứ cấp với ống khói dẫn vào ống khói chính để hút khói. Đôi khi cánh cửa của lò đối diện với căn phòng, nhưng hầu hết các lò nướng đều được chế tạo với cửa mở vào lò sưởi. Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng. Các than hồng sau đó đã được gỡ bỏ, bột bánh mì được đưa vào lò nướng, và lò nướng được đóng kín cho đến khi bánh mì được nướng hoàn toàn.
Tuy nhiên, không phải tất cả việc nướng đều được thực hiện trong một lò lớn. Cũng được sử dụng là một "ấm đun nước" bằng sắt, trông giống như một cái xoong có chân và có nắp sắt. Cái này được cho là đã hoạt động tốt khi nó được đặt trong lò sưởi, được bao quanh bởi các than hồng gỗ phát sáng, với nhiều than hồng được chất đống trên nắp của nó
Chọn B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn 3, so với các loại củi khác, "củi lò" đã tạo ra _____.
A. ít than hồng hơn B. nhiều nhiệt hơn
C. ngọn lửa thấp hơn D. ít khói
Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.
Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
scorch - scorched - scorched (v): làm cháy sém
A. cut – cut – cut: cắt, chặt
B. bend - bent – bent: bẻ cong, uốn cong
C. enlarge - enlarged - enlarged: mở rộng. khuếch trương
D. burn – burned – burned: đốt cháy, thiêu
=> scorched = burned
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “it” trong đoạn văn đầu đề cập đến ______.
A. lanh tô của lò tường
B. khe hở của lò sưởi
C. cột nhiệt tăng
D. bia đá
Thông tin: A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.
Tạm dịch: Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy xém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
obtain (v): giành được, đạt được, thu được
A. manufacture (v): sản xuất, chế tạo
B. acquire (v): được, giành được, thu được
C. maintain (v): giữ gìn, duy trì
D. reinforce (v): củng cố, tăng cường
=> obtain = acquire
Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.
Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo chậu lên đấy
Câu đề bài: Chúng tôi đang ___________ xem xét việc có một hồ bơi được xây dựng bởi mùa hè quá dài và nóng.
Đáp án B: sincerely: một cách chân thành, nghiêm túc.
Các đáp án còn lại:
A. thoughtfully: có suy nghĩ
C. responsibly: có trách nhiệm
D. seriously: nghiêm túc, nghiêm trọng.
Đáp án D.
Lưu ý: Khi có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước để thì QKHT, hành động xảy ra sau để QKĐ.
Tạm dịch: Phần lớn các công trình nhà cửa của London trước đây được làm bằng gỗ, nhưng sau trận đại hỏa hoạn thì những con phố rộng và những căn nhà bằng gạch đã được xây dựng lên.