Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Ta có “that/what" + mệnh đề tạo thành một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu này. Tuy nhiên:
- “that" lí giải cho sự việc gì?
Ví dụ: That the president was in hospital has been confirmed.
- " what" lí giải cho việc nói gì/làm gì?
Ví dụ: What you have said is unreasonable.
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người ngạc nhiên.
=> Đáp án là D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
"That + mệnh đề" có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ cả một sự việc gây ra điều gì.
That the film's director, Ben Affleck, was famously left off the 85th Oscar's Best Director list of nominees => đóng vai trò chủ ngữ
surprised => động từ chính trong câu
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim nổi tiếng Ben Aflleck bị loại ra khỏi danh sách ứng viên cho giải Oscar lần thứ 85 ở hạng mục đạo diễn xuất sắc nhất đã làm mọi người ngạc nhiên.
Chọn D
Đáp án : D
That + mệnh đề có thể làm chủ ngữ trong câu; chỉ cả một sự việc gây ra điều gì
Đáp án A.
Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Dịch câu: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy.
Đáp án A
Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “say” (hiện tại) và “was” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ex: They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ex: People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
Dịch nghĩa: Mọi người nói rằng Carter là đạo diễn xuất sắc nhất trong thời đại của ông ấy
Đáp án C
On behalf of: đại diện cho ai
On account of = because of
In front of: đằng trước
Đáp án : C
“on account of” = “because of” : bởi vì (+noun/noun phrase)
Đáp án A
Ta thành lập tính từ bằng cách sử dụng trạng từ đứng trước PII và có dấu gạch ngang ở giữa.
Dịch: Người giám đốc mới của công ty có vẻ là một người thông minh và được giáo dục tốt.
Đáp án D
Kiến thức: Cụm danh từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có “that” + mệnh đề tạo thành một cụm danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu này
Các đáp án sai:
A. làm cho câu không chính xác về nghĩa
B. Due to: theo như, do, bởi vì
C. Although: mặc dù
Tạm dịch: Việc đạo diễn phim, Ben Affleck, đã bị bỏ khỏi danh sách đề cử giải thưởng Đạo diễn xuất sắc nhất Oscar lần thứ 85 khiến mọi người ngạc nhiên.