Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. corner kick (n): phạt góc B. free kick (n): đá phạt trực tiếp
C. penalty (n): hình phạt, sự phạt đền D. goal kick (11): quả phát bóng
Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.
Đáp án C.
Xét 4 đáp án ta có:
A. shouted = D. called: la to
B. laughed: cười
C. cheered: hoan hô, tung hô
Dịch: Cổ động viên hoan hô khi đội họ ghi được bàn thắng.
Đáp án D.
Dịch câu đề: Trận đấu bóng rất hấp dẫn. Khán giả ở sân vận động reo hò suốt cả trận.
Dựa vào ngữ nghĩa của từng đáp án, ta chọn D.
Kiến thức cần nhớ |
S + V + so + adj/adv + that + S + V: Quá... đến nỗi... |
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với giới từ
Giới từ + động từ + S, mệnh đề : dùng để nhấn mạnh vào phương hướng, vị trí, … của sự vật
Dịch nghĩa: Hướng lên trên quả bóng bay, và mọi người reo hò.
B. does the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa. Hơn nữa, mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
C. did the balloon go
Khi đảo giới từ lên trước thì người ta không thực hiện đảo trợ động từ lên trước nữa.
D. goes the balloon
Mệnh đề thứ hai của câu được chia ở thì quá khứ đơn, nên mệnh đề thứ nhất cũng cần được chia ở thì quá khứ đơn.
Đáp án A
Giới từ đứng đầu câu thì mệnh đề ngay sau giới từ đó sẽ có hiện tượng đảo ngữ đó là đưa động từ chính lên trước chủ ngữ. Chú ý không dùng trợ động từ trong trường hợp đảo ngữ này
Tạm dịch: Bóng bay lên và mọi người ăn mừng
Đáp án D
...................................trận đấu bóng đá cổ vũ đội bóng của họ
A. congregation: giáo đoàn
B. onlookers: người xem (người xem truyền hinh.............)
C. audienc : khán giả, thính giả
D. spectators: người xem, khán giả (của 1 cuộc biểu diễn, thi đấu..............)
Ta thấy, câu này nói đến trận đấu bóng đá vì vậy đáp án D thích hợp
Đáp án D
Vì phía sau mạo từ “the” nên chỗ trống cần một danh từ
Xét các đáp án ta có:
A. shoot (v): sút, đá (bóng)
B. shooting – dạng danh động từ của động từ shoot
C. shooter (n): người sút (bóng)
D. shot (n): cú sút bóng
Dịch: Đám đông reo hò khi người thủ môn cản phá được một cú sút.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,...)
B. audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,...)
C. onlooker (n): người xem (theo đối một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
D. viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dich: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đầu ngày hôm nay.