Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Ta có:
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with sth/sb: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra.
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. out of reach: ngoài tầm với
B. out of condition: không được khỏe
C. out oftouch with st/sb: không còn liên lạc/liên hệ/cập nhật với
D. out 0fthe question: không thể xảy ra
Tạm dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không cập nhật được những phát triển gần đây.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. out of reach: ngoài tầm với.
B. out of condition: không được khỏe.
C. out of touch with smt/sbd: không còn liên lạc/liên hệ với.
D. out of the question: không thể xảy ra..
Chỉ có đáp án C là hợp nghĩa.
Dịch: Tôi đã lâu không đọc sách y học hay những bài báo liên quan tới y học, nên tôi không còn liên hệ gì tới những phát triển gần đây
Đáp án C.
Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.
A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.
Ex: The paintings looked strangely out of place.
B. out of control: mất kiểm soát.
C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.
D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.
Đáp án C
Tạm dịch: Mặc dù tình trạng bệnh nhân còn nghiêm trọng, nhưng bà ấy đã qua cơn nguy kịch.
A. out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với khung cảnh, địa điểm nào đó.
Ex: The paintings looked strangely out of place.
B. out of control: mất kiểm soát.
C. out of danger = not likely to die: qua giai đoạn nguy hiểm.
D. out of order: đang bị hỏng, không dùng được.
Đáp án B
Cấu trúc đảo ngữ is So...that và Such...that:
- So + adjective + be + N +that + clause
- Such + be + adj + N + that + clause
Đáp án A sai vì girl là danh từ đếm được số ít nên phải có an trước angry.
Đáp án C sai vì so phải đứng trước angry.
Đáp án D sai vì thiếu tính từ.
Dịch nghĩa: Cô ấy tức giận đến nỗi cô ấy phải lao ra khỏi nhà
Đáp án B.
A. short-changed (v): trả thiếu tiền, đối xử với ai không công bằng
Ex: I think I’ve been short-changed at the bar.
B. short-listed (v): sàng lọc, chọn lựa
- shortlist sb/ sth (for sth)
Ex: Candidates who are shortlisted for interview will be contacted by the end of the week.
Ex: Her novel was shortlisted for Booker Prize.
C. short-sighted (adj): cận thị, thiển cận
D. short-handed (adj): không đủ công nhân, không đủ người giúp việc
Tạm dịch: Cô ấy đã được chọn từ 115 ứng viên cho chức vụ giám đốc điều hành.
MEMORIZE Tính từ ghép: Adj-PP - right/ left-handed: thuận tay phải/ trái - old-fashioned: lạc hậu, cổ - cold-blooded: máu lạnh - narrow-minded: hẹp hòi - short-haired: tóc ngắn - kind-hearted: tốt bụng - middle-aged: trung tuổi |
Đáp án C
Xét 4 đáp án ta có:
A. out of place (idm): không ở đúng nơi
B. out of control (idm): ngoài tầm kiểm soát
C. out of danger (idm): qua cơn nguy kịch
D. out of order (idm): bị hỏng
Xét về nghĩa thì đáp án C là đúng.
Dịch: Mặc dù tình trạng của bệnh nhân còn nghiêm trọng nhưng bà ấy đã qua con nguy kịch.
Đáp án A.
Ta có: bear no relation to someone/ something: không liên quan tới ai/cái gì
Dịch: Bà ấy chỉ ra rằng tiền lương đã nhận không liên quan gì đến khối lượng công việc mà bà ấy đã làm
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
out of touch with sth: không có thông tin, không có tin tức về cái gì
out of condition: không vừa
out of reach: ngoài tầm với
out of the question: không thể, không khả thi
Tạm dịch: Cô đã không đọc bất kỳ cuốn sách công nghệ hoặc bài viết về chủ đề này trong một thời gian dài. Cô ấy sợ rằng cô ấy có thể không có thông tin về những phát triển gần đây.
Chọn A