Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2
Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường.

Chọn đáp án B
By the end of + mốc thời gian ở tương lai, S + will + have + P2
Dịch: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường

Đáp án B
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “By + một khoảng thời gian trong tương lai”, ta dùng thì
tương lai hoàn thành.
Cấu trúc: will + have + PP
Đáp án B (Cho đến thời điểm cuối thế kỉ 21 thì các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa trị cho
bệnh cảm lạnh.)

Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. provide /prə'vaid/ (v): cung cấp
B. distribute /dis'tribju:t/ (v): phân phối, phân phát
C. raise /reiz/ (v): nâng lên, giơ lên
D. support /sə’pɔ:t/ (v): nuôi dưỡng, chống đỡ, ủng hộ
Tạm dịch: Một số nhà khoa học nói rằng có đủ tài nguyên để nuôi sống 8 tỉ người.

Đáp án D
Association: mối liên hệ/ sự liên quan
cooperation : sự hợp tác
collaboration: sự cộng tác
consequence: hậu quả
connection: sự kết nối
Câu này dịch như sau: Một số nghiên cứu cho thấy sự kiên kết mạnh mẽ giữa thuốc trừ sâu và một số căn bệnh nhất định.
=>Association = connection

Đáp án : D
Inconvenient (adj) = bất tiện, không phù hợp. Practical = thiết thực, phù hợp

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
hospitality (n): lòng mến khách
difference (n): sự khác biệt unfriendliness (n): sự cừu địch, không thân thiện
generosity (n): tính hào phóng politeness (n): sự lễ phép; sự lịch sự
=> hospitality >< unfriendliness
Tạm dịch: Người Việt Nam có tinh thần hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho khoảng thời gian nghỉ của họ.
Chọn B

Chọn đáp án B
By the end of +khoảng thời gian trong tương lại (the 21st centuty) là dấu hiệu của thì TLHT will have PII
Dịch: Vào cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cảm lạnh thông thường

Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề nhượng bộ
Dấu hiệu: S + V, others
=> So sánh
Tạm dịch: Trong khi một vài nhà khoa học sử dụng tia laze vì mục đích quân sự, những nhà khoa học khác sử dụng chúng trong y khoa.
Chọn A