Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về lượng từ
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet...) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet...) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhảnh cây, đã và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
Đáp án : A
That + Clause (mệnh đề) có thể đóng vai trò chủ ngữ của cả một câu
That diamonds are a form of carbon has been known since the late 18th century. = Kim cương là một dạng cac-bon đã được biết đến từ cuối thế kỷ 18.
B
Kiến thức: Số đo, từ vựng
Giải thích:
Ta có: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + adj
Hoặc: số đo + thước đo (m, kg, feet…) + in + N
Tạm dịch: Hải ly được biết đến trong việc sử dụng khúc gỗ, nhánh cây, đá và bùn để xây đập dài hơn một nghìn feet
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B.
increase(v): gia tăng, phát triển
expansion(n): sự mở rộng
extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc
development(n): sự phát triển
Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.
Đáp án D.
gather(v): gom lại
conclude(v): kết luận
collect(v): thu thập
include(v): bao gồm
Dịch nghĩa: Nếu bao gồm cả thủ môn thì có tất cả 7 cầu thủ trong một đội.
Đáp án C
Giải thích: Thành ngữ
every now and then = thỉnh thoảng
Dịch nghĩa: Họ kết hôn một cách hạnh phuc mặc dù, đương nhiên rồi, tỉnh thoảng họ cãi nhau.
A. most times = nhiều khi, chiếm đa số thời gian.
Tuy nhiên, cách dùng này rất không trang trọng và không thông dụng, có thể thay bằng một thành ngữ khác thường dùng hơn là “most of the time(s)”.
B. from day to day = ngày này qua ngày khác
D. on the occasion + of sth = trong sự kiện nào đó
Đáp Án B.
A. volunteer (n): tình nguyện viên
B. voluntary (adj): thiện nguyện, tự nguyện
C. voluntarily (adv): tự nguyện
D. voluntariness (n): sự tự nguyện
Cả 2 đáp án B và C đều có nghĩa là “tự nguyện”, tuy nhiên chỗ trống phải là 1 tính từ.
Dịch câu: Tất cả các chi phí trả cho ICRC là tự nguyện và toàn bộ chi phí đó sẽ được nhận xem như là 1 khoản tiền quyên góp.
Đáp án là A
Dịch câu:__________ hơn 2000 có khoáng sản được biết đến, gần như tất cả các loại đá được hình thành từ bảy nhóm khoáng sản.
A. Although + clause : mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ )
Các từ còn lại: However: tuy nhiên ( đứng đầu câu trước dấu phẩy ); Despite + N/V-ing: mặc dù ( chỉ sự nhượng bộ ); Since + clause : bởi vì ( chỉ nguyên nhân )