Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
Ví trí của trạng từ: to be + adv + V_ed/P2
Sửa: seen rarely => rarely seen
Tạm dịch: Ở rất nhiều quốc gia ngành công nghiệp ô tô được bảo hộ quá kĩ đến nỗi mà không có xe hơi ở nước ngoài nào có thể tràn vào.
Chọn D
Đáp án A
Kiến thức: Sửa lỗi sai
Giải thích:
so many => so much
luggage là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà phải dùng “much”
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đpá án A
Kiến thức về lượng từ
"luggage" là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng "many" mà phải dùng "much"
=> Đáp án A (so many -> so much)
Tạm dịch: Cô có nhiều hành lý đến mức không có đủ chỗ trong xe cho nó
Đáp án C
Tạm dịch: Để làm việc cùng với bạn của mình trong cuộc đối thoại này, các em hãy ngồi vào những chiếc ghế được xếp đối diện nhau hoặc những chiếc_______ để các bạn có thể giao tiếp dễ dàng.
A. next to each other: ngay sát nhau.
B. away from the door: xa cửa.
C. far from cach other: xa nhau.
D. behind cacli other: xếp đằng sau nhau theo chiều dọc.
Ta thấy rằng để giao tiếp hiệu quả thì hai nguời phải ngồi đối diện hoặc gần nhau. Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là C. far from each other >< adjacent
Đáp án C.
Tạm dịch: Để làm việc cùng với bạn của mình trong cuộc đỗi thoại này, các em hãy ngồi vào những chiếc ghế được xếp đối diện nhau hoặc những chiếc để các bạn có thể giao tiếp dễ dàng.
A. next to each other: ngay sát nhau.
B. away from the door: xa cửa.
C. far from each other: xa nhau.
D. behind each other: xếp đằng sau nhau theo chiều dọc.
Ta thấy rằng để giao tiếp hiệu quả thì hai người phải ngồi đối diện hoặc gần nhau. Đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là C. far from each other X adjacent.
Đáp án D
Giải thích: Cái túi nặng, vì vậy chúng tôi không thể mang nó theo.
Câu gốc là mệnh đề nguyên nhân, kết quả có động từ ở quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu điều kiện phải là điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ)
If S had PII, S would have PII.
Đáp án A loại vì là câu điều kiện loại 2
Đáp án B cũng loại vì sau Unless không dùng động từ phủ định
Đáp án C cũng loại vì không đúng cấu trúc câu điều kiện 3.
Dịch nghĩa: D. Nếu cái túi không nặng thì chúng tôi đã mang nó theo.
Đáp án D.
So as to + V: để làm gì
In other that + mệnh đề: để làm gì
Dịch câu: Nhiều cây cầu ở Luân Đôn được lợp bằng mái gỗ để được bảo vệ khỏi mưa và tuyết.