Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Trust: tin tưởng
Hide: nấp, che dấu
Declare: công bố
Confide: tâm sự
Đáp án B
Bạn_________ cuộc hội thoại của chúng tôi. Đó là bí mật
Ta có: shouldn’t have been V – ing: Lẽ ra không nên
=> Phàn nàn về 1 việc đang xảy ra trong quá khứ hoặc 1 việc liên tục xảy ra
Đáp án C
To put up with st: chịu đựng cái gì, tha thứ cho việc gì
Get away with: trốn tránh hình phạt, thoái thác công việc
Run away with: áp đảo, lấn át
Cut down on: cắt giảm cái gì đó
Tạm dịch: Monica rất bực với tiếng ồn hàng xóm cô ấy gây ra đến nỗi mà cô ấy từ chối chịu đựng thêm nữa
Đáp án : A
Nguyên nhân – kết quả: Trời mưa, nên (so) chúng tôi huỷ chuyến đi biển
Đáp án C
Cấu trúc câu chẻ dùng để nhấn mạnh: It is / It was + noun / time/ place ...that S + V
Câu này dịch như sau: Đó là cách đây nhiều năm tôi đã gặp ông Brown ở Tokyo.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: avoid + V-ing: tránh làm gì
Câu mang nghĩa bị động => đáp án D đúng
Dịch: Đó là một ký ức khó chịu. Bạn có nhớ cả hai chúng tôi đã phải đeo kính râm để tránh bị người giám sát nhận ra không?
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3
Dấu hiệu: “were” => sự việc đã xảy ra trong quá khứ
=> Câu sau giả định một điều kiện trong quá khứ => câu điều kiện loại 3
Công thức: If + S + had + V_ed/PP, S + wouldn’t have + V_ed/PP
Tạm dịch: Bây giờ tôi biết lúc đó chúng tôi đã quá mệt. Cho dù có sự giúp đỡ của bạn đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn không thể hoàn thành việc đó được.
Chọn C
Đáp án B