Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là
Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.
Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có cấu trúc: It stands to reason that …: rõ ràng là…
Dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi với điểm số cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm chỉ trong suốt học kì qua.
Đáp án B
Kiến thức: Cụm từ with flying colours = high mark ( điểm số cao)
Tạm dịch: Cô ấy đỗ kỳ thi trung học phổ thông quốc gia với điểm số rất cao
Chọn C
Trong câu tường thuật gián tiếp động từ lùi 1 thì ”will” -> “would”, “tomorrow” -> “the following day”
Dịch câu: Jason bảo tôi rằng anh ta sẽ làm hết sức trong bài kiểm tra ngày hôm sau.
Chọn D.
Đáp án D
Vế trước chỉ nguyên nhân (sao lãng việc học), vế sau chỉ kết quả (không thể vượt qua kỳ thi, vì vậy cần 1 liên từ chỉ nguyên nhân kết quả. Trong 4 đáp án thì có D là đáp án đúng.
Dịch: Trong suốt khóa học cô ta sao lãng việc học, cho nên cô ta không thể vượt qua kỳ thi.
Đáp án B
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế không làm)
can have done sth: có thể làm gì (chỉ khả năng thực hiện)
might have done sth: có thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
Tạm dịch: John bị trục xuất vì lý do thị thực hết hạn. Anh ta lẽ ra đã phải đổi nó.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. confide (v): nói riêng; giãi bày tâm sự B. maintain (v): duy trì
C. sacrifice (v): hi sinh D. precede (v): đi trước, đến trước, có trước
Tạm dịch: Ngài Kane thấy khó để duy trì mối quan hệ thân thiện với những người hàng xóm vô tâm của ông ấy.
Đáp án: B
Chọn đáp án D
Ta có cụm cố định: It stands to reason (that) (said when something is obvious or clear from the facts): rõ ràng là, thực tế là
Ex: If 20 percent of the earth’s population has 80 percent of its resources, then it stands to reason that 80 percent of the population has only 20 percent of the resources.
Vì đây là cụm cố định nên ta không thể thay thế bằng phương án nào khác.
Ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Rõ ràng là Jason đã vượt qua kì thi một cách vô cùng thành công bởi sự chăm chỉ học tập của anh ấy suốt kì học