Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
– cấu trúc Not until + N/mệnh đề, mệnh đề đảo: không cho đến tận khi.
Đáp án là B. cấu trúc đảo ngữ : Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S + V
Đáp án D
Go electronic = điện tử hóa
Dịch: các văn phòng, cũng vậy, sẽ trở nên tự động hóa với kết quả là các loại giấy sẽ hầu như biến mất hoàn toàn.
Đáp án D
(to) make allowances for: chiếu cố.
Dịch: Bà cụ ấy bị điếc hoàn toàn. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cụ.
Đáp án A
Break down (v): suy sụp
Dịch: Cô gái suy sụp hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của người chồng.
Đáp án A
- ruin: (v) tàn phá, thường nói về mùa vụ bị ảnh hưởng bởi thiên tai. Các lựa chọn còn lại không phù hợp.
- damage: phá hủy gây thiệt hại (dùng để chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật)
- harm: thiệt hại do người hoặc một sự việc gây nên
- injure: làm cho bị thương bởi tai nạn hoặc các nguyên nhân vật lý
Tạm dịch: Lũ lụt đã phá huỷ hoàn toàn vụ mùa của người nông dân
Chọn đáp án A
- satisfied with somebody/something: hài lòng với ai đó/cái gì đó
E.g: She’s never satisfied with what she’s got.
Note 40
Vị trí của trạng từ trong câu:
Trước động từ thường
E.g: They often get up at 6 a.m.
Giữa trợ động từ và động từ thường
E.g: I have recently finished my homework.
Sau động từ thường:
E.g: She is singing loudly.
Sau động từ to be/seem/look...và trước tính từ
Cấu trúc: be/feel/look... + adv + adj
E.g: She is very nice.
Sau “too”: V + too + adv
E.g: The teacher speaks too quickly.
Trước “enough” : V + adv + enough
E.g: The teacher speaks slowly enough for US to understand.
Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
E.g: Jack drove so fast that he caused an accident.
Đứng đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu
E.g: The teacher carefully marked all the incorrect sentences on the blackboard. (Thầy giáo cẩn thận đánh dấu mọi câu sai trên bảng đen.)
Certainly, they will be here this afternoon.
He fulfilled the work completely well.
Trạng từ bổ nghĩa cho động từ gần nhất
E.g: They secretly decided to leave the town. (Họ bí mật quyết định rời khỏi thị trấn)
quyết định một cách bí mật.
They decided to leave the town secretly. (Họ quyết định rời khỏi thị trấn một cách bí mật.)