Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Helpless: không thể tự chăm sóc được bản thân Vulnerable to: dễ bị tổn thương
Disappointed: thất vọng Defenseless: không có khả năng tự phòng vệ Tạm dịch: Các cộng đồng ở vùng sâu vùng xa cực kỳ dễ bị ảnh hưởng với nạn đói nếu mất mùa
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai vế của câu có mốt quan hệ mục đích, vế sau là mục đích của vế trước. Do đó ta cần dùng từ nối "so that" = để cho, để mà.
Dịch nghĩa: Anh ấy gấp rút hơn để anh sẽ không bị muộn học.
A. since = bởi vì
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
B. as if = cứ như là
Là từ nối giữa hai vế có mối quan hệ giả thiết – kết quả.
C. unless = nếu không
Là từ nối trong câu điều kiện.
Đáp án là B. Đảo ngữ câu điều kiện loại III: Had+S (+not ) +P2, S + would + have + P2.
Đáp án A
Câu ban đầu: Anh ta không chăm học nên có thể trượt kỳ thi.
Câu ban đầu diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai => dùng câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1: If + S + V (present tense) ..., S + will / can/ may/might + V (bare-inf).„ (khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
Đáp án A (Nếu anh ta chăm học thì anh ta sẽ không trượt kì thi.)
Đáp án A
Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.
Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi
Đáp án A
Kiến thức về cầu điều kiện
Giải thích: đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3 (chỉ một giả thiết không có thật, đã không xảy ra trong quá khứ).
Cấu trúc: S + would have + PII +, had + S + not + PII.
Tạm dich: George sẽ không thể gặp Mary nếu như anh ấy không tới dự bữa tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.
Đáp án: C -“ đừng quên gửi lời hỏi thăm của tôi đến cha mẹ bạn”-> “cảm ơn, tôi sẽ làm”. Các câu còn lại: A- không có gì( dùng đáp lại lời cảm ơn hay xin lỗi), B- ý hay đó, cảm ơn; D- đó là vinh hạnh của tôi ( dùng khi được nhờ làm gì).
Đáp án : D
“Đừng quên gửi những lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bố mẹ của bạn nhé” – “ Cảm ơn bạn, tôi sẽ nhớ”
Be likely to V: có thể .... ( chỉ khả năng có thể xảy ra )
Tim is likely to fail if he takes the exam without studying. ( Có thể Tim sẽ trượt, nếu cậu ta cứ đi thi mà không học hành gì. )
Đáp án đúng là B. It’s probable that Tim will fail the exam if he doesn’t study. ( Có thể Tim sẽ trượt kỳ thi nếu anh ta không học. )
C,D: It s certain that ... : chắc chắn => Cấu trúc này không sát nghĩa với câu đã cho.
Chọn C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều đã có thể xảy ra trong quá khứ): If + S + had (not) + V-ed/V3, S + would (not) have + been/V-ed/V3.
Tạm dịch: Nếu anh ta không tốn quá nhiều thời gian, anh ta đã không trượt bài kiểm tra.