Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc sử dụng động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. can’t have P2: không thể nào là (chắc chắn 99%)
B. must have P2: chắc hẳn là
C. could have P2: hẳn đã là
D. needn’t have P2: không cần làm gì
Tạm dịch: Tôi tự hỏi không biết hôm qua ai đã uống hết sữa. Chắc chắn không thể là Jane bởi cô ấy đã ra ngoài cả ngày.
Đáp án B.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Tôi thắc mắc không biết ai đã uống hết sữa hôm qua. Không thể là Susan vì cô ấy đã ở ngoài cả ngày.
Đáp án B
Diễn tả dự đoán không thể xảy ra trong QK à dùng “can’t have + Pll”
Dịch: Người bạn nhìn thấy đêm qua không thể nào là Jack, bởi vì anh ấy đã ở đây với tôi trong suốt thời gian đó
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Dấu hiệu:
- Chủ ngữ: “Tennis fans” => chỉ người
- Động từ: “have been”
Trong các phương án có động từ “hope” (hi vọng) => câu chủ động => loại A
whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ => loại B
who + V / who + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ
Dạng đầy đủ: who hoped to buy
Dạng rút gọn: hoping to buy
Tạm dịch: Người hâm mộ quần vợt những người hi vọng mua được vé đã xếp hàng cả đêm ở Wimbledon.
Chọn C
Đáp án B
cụm từ “fly economy” ( đi máy bay với vé giá rẻ # fly business )
Đáp án : C
Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì
Đáp án B
- Photographer (n): thợ chụp ảnh, nhà nhiếp ảnh
- Photography (n): nhiếp ảnh, thuật chụp ảnh
- Photograph (n): bức ảnh
- Photographic (adj): như ảnh
ð Đáp án B (Tôi đã bị lôi cuốn bởi nhiếp ảnh từ khi còn ở trường trung học.)
Đáp án là D.
Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để
Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó
Lie – lay – laid: nằm
Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”
Đáp án là A.
Can/ could have done: diễn tả hành động, sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ . Can’t/ Couldn’t have done: mang nghĩa phủ định.
Dịch: Tôi phân vân ai là người đã xếp hạng tất cả số sữa ngày hôm qua. Không thể là Jane được vì cô đã ra ngoài cả ngày.
Các từ còn lại: Mustn’t have done: diễn tả hành động, sự việc chắc chắn không xảy ra trong quá khứ ( có cơ sở)