Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
– Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ. Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Đáp án C
- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ
E.g: I believe she will come, won’t she?
I don’t think that David can do this task, can he?
- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”
Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi
E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?
Đáp án A
(to) enjoy doing something: thích làm gì
to V: để làm gì
Dịch nghĩa: Tôi rất thích bận rộn. Tôi không thích khi mà chẳng có gì để làm.
Đáp án B
- plenty (adv): nhiều
- ample (adj): nhiều, dư thừa; phong phú, dồi dào
- expand (v): mở rộng
- big (adj): lớn
Dịch: Điều tôi thích ở công ty này là có nhiều chỗ đỗ xe ở ngay bên ngoài
Answer A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Không hề có chỗ cho tôi để......
A. mông
B. thức ăn thừa
C. thanh
D. vẫn còn
→put st butt: có gì đó được làm
“ Tôi quên đây là một khu vực không hút thuốc. Chẳng có chỗ nào để tôi châm điếu thuốc của mình cả”
Đáp án B
- Something: một cái gì đó, một việc gì đó (thường dùng trong câu khẳng định)
- Anything (at all): một việc gì đó, điều gì đó (dùng trong câu hỏi)
- Everything: mọi thứ, mọi cái
- One thing: một thứ, một điều
=> Đáp án B (Có việc gì tôi có thể giúp không?)
Đáp án là B.
Câu này mang nghĩa bị đông “ tôi không thích bị phê bình khi không có mặt ở đó.” => A, C loại Sự khác nhau giữa like + to V và + V-ing:
Like + V-ing: diễn tả 1 sở thích lâu dài hay sở thích từ trước tới nay thành 1 thói quen Like + to V: diễn tả 1 sở thích ngẫu hứng ở 1 thời điểm mà không phải là lâu dài.
Đáp án B
Giải thích: sneaky = dishonest: lén lút
A. humorous (adj): hài hước
B. dishonest (adj) không thành thật
C. guilty (adj) có tội
D. furious (adj) giận dữ
Dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có cái gì đó rất không thành thật trên khuôn mặt ông ta.
Đáp án A.
Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ láy của “there is” ở vế trước dấu phẩy, vế này có “don’t” là phủ định nên sau dấu phẩy phải là khẳng định. Vậy chọn đáp án A. is there là phù hợp nhất.