Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A/C.
So as to/To + V: để làm gì
So as not to + V: để không làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.
Đáp án B
Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết
Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi đã không làm theo đề nghị của ông ấy vì nghe có vẻ như ông ấy là người nửa vời
A. half-headed (adj)
B. half-witted (adj) = stupid
C. half-handed (adj)
D. half-hearted (adj) = done without enthusiasm or effort: được làm với sự thiếu nhiệt tình hoặc thiếu nỗ lực
Ex: He made a half-hearted attempt to justify himself: Anh ta đã cố gắng chưa hết sức đế biện minh cho mình.
D
Có 2 cấu trúc với “forget”
- forget doing sth: quên đã làm gì
- forget to do sth: quên làm gì
Trong câu này ta dùng forget to do sth
Tobe allowed to V: được cho phép làm gì
=> Đáp án D
Tạm dịch: John quên mang theo vé nên anh ấy không được vào câu lạc bộ.
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến
Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.
Chọn C
Đáp án C
Thành ngữ: as quiet as a mouse [ im lặng như hến / câm như hến]
Câu này dịch như sau: Tôi hứa không làm phiên bạn. Tôi sẽ chỉ ngồi đây và sẽ im lặng như hến
Đáp án là C.
Câu hỏi đuôi, nếu như trong câu là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại
Đáp án A
- Get on with sb/ Get along with sb : hòa hợp, hòa thuận với ai đó
E.g: I don’t really get on with my sister.
- Put up with sb/ sth: chịu đựng
E.g: I don’t know how she puts up with her husband.
- Take to sb/ sth: bắt đầu thích ai đó/ điều gì
E.g: I took to my new school
=> Đáp án A (Anh ấy không hòa hợp với các đồng nghiệp và thường xuyên có bất đồng giữa họ.)
Đáp án là C.
sensible : khôn ngoan, thực tế
insensible : vô cảm, bất tỉnh
sensitive : nhạy cảm
senseless: vô nghĩa, điên rồ
Câu này dịch như sau: James đáng lẽ ra nên tránh xa ánh nắng mặt trời vì da của anh ấy nhạy cảm
Đáp án A.
So as to/To + V: để làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.