Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
Cấu trúc “ be used to + Ving”: quen với việc
Tạm dịch: Khi còn bé anh ấy đã quen với việc bị bỏ ở nhà một mình khoảng 1 đến 2 giờ.
Câu mang nghĩa bị động nên dùng: was used to + being + Ved
Đáp án A
Get into: dính líu
Look after: chăm sóc
Go on: tiếp tục
Chọn đáp án C
Câu đảo ngữ với Never: Never + trợ động từ + S + V
E.g: She had never experienced this exhilarating emotion in her life. => Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
Dịch: Chưa bao giờ trong cuộc đời tôi, tôi gặp một cậu bé thông minh đến thế.
Note 41 Đảo ngữ với các trạng từ phủ định (negative adverbials) Never (before), rarely, seldom, barely/ hardly/ scarcely ...when/ before, no sooner...than, nowhere, neither, nor E.g: Never (before) have I eaten this kind of food. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.) Hardly/ Barely/ Scarcely had she left here when he arrived. (Cô ấy vừa mới rời khỏi đây thì anh ta đến.) |
Đáp án : D
Set –to (n) cuộc ẩu đả
Chọn D do số nhiều của set-to là set-tos
Đáp án D
Set-to (N số nhiều: set-tos): cuộc ẩu đả, cuộc đánh nhau
Dịch câu: Cậu bé bị đưa đến cảnh sát bởi vì nhiều cuộc ẩu đả mà cậu ta đã tham gia.
Đáp án A
Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ nghe.
Đáp án A
- Bell (n): chuông
- Mirror(n): cái gương
- Waterfall (n): thác nước
- Lake (n): hồ
- As clear as bell: dễ nghe, rành rọt (1 thành ngữ)
ð Đáp án A (Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ nghe.)
Đáp án A
Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với một chất giọng rất dễ ngh
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: take effect (collocation): có tác dụng (thuốc)
Các đáp án khác:
A. take action: hành động (chiến dịch, biện pháp..)
Không có collocation “take force” hoặc “take influence”
Dịch: Khi thuốc có tác dụng, cậu bé kia đã trở nên im lặng hơn
Đáp án B
Đảo ngữ để thể hiện ý tương phản với mệnh đề sau.
Dịch: Dù cậu ta thông minh, cậu ta đã không thể hoàn thành bài kiểm tra đó trong 30 phút.