Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Chủ ngữ là “The behavior of ...” số ít => dùng “is”
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích:
Each one + động từ số ít: mỗi cái, mỗi loại
“which” thay thế cho “types of butterflies” nên động từ số nhiều
Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã tìm ra hơn 1000 loại bướm ở trong rừng, mỗi loại có đặc tính riêng biệt
Chọn A
Chọn C
A. part(n): phần
B. half(n): nửa
C. quarter(n): phần tư
D. stage(n): sân khấu, màn
Dịch câu: Một trong 4 phần thời gian được chia của một trận bóng Mỹ được gọi là một phần tư trận.
Đáp án B
Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.
Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.
Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.
Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.
Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.
Eg. The town has a population of 50,000.
Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân
Đáp án B
Người ta thường dùng resident để chỉ về người cư ngụ hoặc có nhà cửa trong một khu vực nào đó trong một thành phố, thị trấn… Khi nói về cư dân của một tỉnh lỵ, thành phố, hoặc một nước đặc biệt là về số lượng hoặc lịch sử, ta dùng inhabitant.
Eg. Just ten years ago the town had only 10,000 inhabitants.
Eg. The first inhabitants of the island planted coffee beans. Khi nói về cư dân sinh sống quanh một làng mạc, thành thị…có cùng những mối quan tâm, có những sinh hoạt chung, bạn có thể dùng local residents/local inhabitants/local population.
Eg. Local residents are protesting about the new road. Dweller được dùng cho người hay các con vật sinh sống trong một khu vực riêng biệt nào đó. Dweller thường được thấy dùng cặp với các từ khác như city/slum/cave/forest/town…dweller.
Eg. Eighty-five per cent of city dwellers breathe heavily polluted air. Eg. Unlike many town dwellers, farmers at least eat well. Settler thường dùng cho người từ nơi xa khác tới sinh sống và định cư. Mở rộng: Khi nói về dân chúng, mọi dân tộc trên toàn thế giới hoặc toàn bộ cư dân trong một nước, một thành phố, tỉnh lỵ… người ta cũng dùng chữ population.
Eg. The town has a population of 50,000.
Tạm dịch: thành phố này có 4 triệu cư dân
Đáp án A
In other words: nói cách khác
For instance = for example: ví dụ On the other hand: ngược lại
Such as: chẳng hạn như
Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần
Câu đề bài: Tại thời điểm khẩn cấp, một trong bốn người công nhân __________ vì hoạt động công đoàn đã được phục chức.
Đáp án B: fired
Be fired for sth: bị sa thải vì cái gì
Các đáp án còn lại:
A. phân tán C. được thăng cấp cho D. xử lí
To discharge: loại bỏ = to dispose of.
To be fired (get the sack) >><< to be employed/ hired.
»«to get promoted: được thăng chức.
Đáp án là D
Ở đây cần một trạng từ bổ nghĩa cho mệnh đề phía sau => Of the four types of great apes (trong 4 loại linh trưởng lớn).