Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề danh từ
Giải thích:
- Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu.
- Cấu trúc: That + S + V + V
Ở đây cụm từ “is merely an illusion” giải thích cho chủ ngữ “That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead”.
Tạm dịch: Việc Mặt trăng xuất hiện lớn hơn nhiều khi ở đường chân trời so với trên không chỉ là ảo ảnh.
Đáp án là B.
Câu này có hai động từ “ appears” và “ is” => không thể chọn A, và C
Đáp án D, sử dụng đại từ quan hệ. Nghĩa câu sẽ là: Mặt trăng cái mà ở phía chân trời xuất hiện lớn hơn đáng kể khi nó ở trên cao chỉ là một ảo ảnh quang học. => Câu này không hợp lý.
Đáp án B. “ That + clause ” đóng vai trò nhữ một chủ ngữ, và theo sau là động từ chia ở dạng số ít. Thay thế câu này sẽ có nghĩa: Hiện tượng Mặt trăng ở phía chân trời xuất hiện lớn hơn đáng kể khi nó ở trên cao chỉ là một ảo ảnh quang học.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Việc mà mặt trăng xuất hiện lớn hơn một cách đáng kể ở đường chân trời so với ở ngay trên đỉnh đầu đơn thuần chỉ là ảo ảnh mà thôi.
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề danh ngữ [ That S+ V] + động từ chính của câu+ tân ngữ