Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án là B.
“Đây là hoá đơn của ngài.”
“Tôi có thể trả bằng thẻ không?”

Chọn B.
Đáp án B
Ta có “adjective + enough + to V” (đủ để làm gì) => lỗi sai là “enough strong” và cần được sửa thành “strong enough”
Dịch câu: Sau khi di chuyển trong 10 tiếng, tôi không đủ khỏe để làm việc nhà, nấu ăn và nhiều việc khác.

Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Đáp án D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn đi với trạng từ “always” dùng để diễn tả thói quen xấu của ai đó làm người khác khó chịu.
Tạm dịch: Bạn có thể trật tự một lúc được không? Bạn lúc nào cũng làm ồn trong lớp học!

Đáp án B
Đáp lại một lời cảm ơn một cách lịch sự, ta dùng “you are welcome”
Dịch: Bob: “Cảm ơn anh nhiều vì bữa tiệc tuyệt vời nhé” – Bill: “Anh luôn được chào đón!”

Đáp án A.
Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won't refund là phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biên lai.
- refund /'ri:fʌnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền
Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giá của chuyến đi.
- receipt /rɪ'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán
Ex: Can I have a receipt, please?

Đáp án A.
Đây là câu điều kiện 1 nên chọn A. won’t refund là phù hợp.
Tạm dịch: Họ sẽ không hoàn trả số tiền của bạn nếu bạn không giữ biền lai.
- refund / ri:fAnd/ (n): sự hoàn lại/ trả lại tiền
Ex: If there is a delay of 12 hours or more, you will receive a full refund of the price of your trip: Nếu có sự chậm trễ từ 12 giờ trở lên, bạn sẽ được hoàn lại toàn bộ giả của chuyến đi.
- receipt /n'si:t/ (n): hóa đơn thanh toán
Ex: Can I have a receipt, please?

Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)

Đáp án A
“Two grams of butter” là chỉ con số => thể bị động
Chọn D.
Đáp án D.
A. recipe (n): công thức chế biến (món ăn)
B. prescription (n): đơn thuốc
C. receipt (n): biên lai
D. bill (n): hóa đơn
Dịch: Sau bữa ăn tại nhà hàng, bạn yêu cầu người phục vụ đưa hóa đơn.