Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)
Đáp án C
A. chi tiêu
B. quản lý
C. sử dụng cạn kiệt
D. kết hôn
Đáp án là D.
may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi.
Đáp án A
Giải thích:
A. maintain (v) duy trì
B. develop (v) phát triển
C. gain (v) đạt được
D. collect (v) sưu tập
Dịch: Việc duy trì vẻ đẹp không hề dễ khi chúng ta ngày càng già đi.
Đáp án B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ
Giải thích: Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.
Tạm dịch: Năm ngàn đô la không phải là một khoản tiền lớn. Nó rất đáng để thử.
Đáp án C.
- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/ chuyển động
Ex: We’d better get moving or we’ll be late.
Đáp án C.
- get going/ moving = start to go or move: bắt đầu đi/chuyển động
Ex: We'd better get moving or we'll be late.
Đáp án D.
Tạm dịch: “Cái chạn bát trong bếp bị hỏng rồi.”
A. But it’s big: Nhưng nó to mà
B. We have to pay extra money: Chúng ta sẽ phải trả thêm tiền.
C. But it’s small: Nhưng nó nhỏ mà
D. We’ll get it fixed: Chúng ta sẽ nhờ người sửa nó.
Vậy đáp án chính xác là D.