Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về thành ngữ
Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.
Chọn C
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
• Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
ð Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A.
Tạm dịch: Người giám đốc mới hạ bỏ những luật vô cùng nghiêm ngặt ngay khi ông ra được tiếp quản vị trí
lay down: hạ xuống, gỡ bỏ
to take over a position: tiếp quản vị trí (từ ai đó)
to take up/ take/ obtain/ hold a position: đảm nhận/giữ vị trí nào đó
Đáp án C
Thành ngữ peace and quiet: bình yên và tĩnh lặng
Dịch nghĩa: Ông ấy gửi những đứa trẻ đến công viên để có thể có một chút bình yên và tĩnh lặng.
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Khi có “as well as” đứng giữa 2 chủ ngữ trong câu => động từ chia theo chủ ngữ 1
The teacher => danh từ số ít => động từ dạng số ít
Dấu hiệu: “yet” => thì hiện tại hoàn thành dạng phủ định
Tạm dịch: Thầy giáo cũng như học sinh của thầy vẫn chưa đến cuộc mít-tinh ở trường.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Rút gọn mệnh đề
Dạng đầy đủ: Though (liên từ) + S + V + O
Though (liên từ) + S + be + …
Rút gọn: Though + P2 / Though + cụm giới từ / Though + adj / Though + a/an + adj + N
=> Loại C, D
Phương án A dùng “was” (quá khứ đơn) không hòa hợp về thì với vế sau (prefers => hiện tại đơn)
Tạm dịch: Mặc dù đang ở nước ngoài, anh ta thích dạy con anh ta bằng tiếng mẹ đẻ hơn.
Chọn B
Đáp án A.
Dựa vào động từ chia ở mệnh đề chính (would make) → đây là câu điều kiện loại 2 nên chọn A. were cho mệnh đề điều kiện là phù hợp.
Tạm dịch: Nếu ông David có mặt tại cuộc họp, ông sẽ có một bài phát biểu.
Đáp án A
Câu này thuộc về dạng so sánh hơn
S1 + V + much/less+ short adjective + ER + than + S2
Đáp án D.
Tạm dịch: Các em ngây thơ ngưỡng mộ nhìn chằm chằm vào nhà ảo thuật khi anh ấy thực hiện các thủ thuật của mình.
A. eagle-eyed (adj) = B. hawk-eyed = always watching carefully and good at noticing things, especially small details: có con mắ tinh tường, có mắt diều hâu
c. open-eyed (adj) = with your eyes completely open, especially because you find it difficult to believewhat you are seeing or feeling: với đôi mắt mở to hết cỡ, đặc biệt bởi vì bạn thấy rất khó để tin cái bạn đang nhìn thấy hoặc cảm thấy
Ex: He stared open-eyed at all the food on the table
D. wide-eyed (adj) = with your eyes fully open because of fear, surprise, etc: Với đôi mắt mở to hết cỡ vì ngạc nhiên, sợ hãi;
= having little experience and therefore very willing to believe, trust or accept somebody/something: Có ít kinh nghiệm nên bởi vậy dễ tin hoặc chấp nhận ai/ cải gì
Ex: She stared at him in wide-eyed amazement.